Tóm tắt nội dung bài viết
Alimemazin 5mg
Nhóm thuốc :Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Bạn đang đọc: Thuốc biệt dược, công dụng, cách dùng
Đóng gói :Hộp 2 vỉ x 25 viên nén bao phim
Thành phần:
Alimemazine Hàm lượng :5 mg
SĐK :VNA-0875-03
Nhà sản xuất :
Công ty Dược Vật tư Y tế Tiền Giang – VIỆT NAM
Nhà ĐK :
Xem thêm: Hôi Chân Nên Và Không Nên Ăn Gì
Nhà phân phối :
Chỉ định:
– Mất ngủ ở trẻ em & người lớn.
– Nôn thường xuyên ở trẻ em.
– Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) & ngoài da (mày đay, ngứa).
– Sảng rượu cấp.
– Ho khan nhiều về đêm
Liều lượng – Cách dùng
– Gây ngủ.
+ Người lớn: 5 – 20 mg.
+ Trẻ em: 0,25 – 0,50 mg/kg/ngày.
– Mày đay, sẩn ngứa:
+ Người lớn: 10 mg/lần x 2 – 3 lần/ngày, có thể 100 mg/ngày.
+ Người cao tuổi: 10 mg/lần x 1 – 2 lần/ngày.
+ Trẻ > 2 tuổi: 2,5 – 5 mg x 3 – 4 lần/ngày.
– Kháng Histamin, chống ho:
+ Người lớn: 5 – 40 mg/ngày.
+ Trẻ em: 0,5 – 1 mg/kg/ngày, chia nhiều lần.
– Sảng rượu cấp Người lớn: 50 – 200 mg/ngày.
– Điều trị ho 5 – 10 g, ngày tối đa 4 lần
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc nhóm phenothiazin. Glaucoma góc hẹp. Suy gan hoặc thận nặng, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tủy thượng thận, nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt. Trẻ < 2 tuổi .
Tương tác thuốc:
Các thuốc kháng cholinergic khác. Amphetamin, levodopa, clonidin, guanethidin, adrenalin. Thuốc kháng acid, những thuốc chữa bệnh Parkinson, lithium .
Tác dụng phụ:
Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ, khô miệng, đờm đặc .
Chú ý đề phòng:
Khi lái xe và máy móc. Bệnh nhân suy gan, suy thận. Trẻ em. Phụ nữ mang thai và cho con bú. Kiêng rượu .
Thông tin thành phần Alimemazine
Dược lực:Alimemazine là thuốc kháng histamin thuộc nhóm dẫn chất phenothiazin .Tác dụng :
Alimemazine có tác dụng kháng histamin, an thần như clopromazin. Thuốc còn có tác dụng làm dịu, điều hoà thần kinh thực vật, kháng cholinergic.
Thuốc có tác dụng giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch của histamin trên mao mạch nên làm giảm hoặc mất các phản ứng viêm và dị ứng, giảm phù, giảm ngứa.
Alimemazine còn có tác dụng làm giảm các cơn co thắt đường tiêu hoá nên giảm đau bụng do dị ứng, ức chế tác dụng co mạch của histamin, ức chế bài tiết nước bọt, nước mắt liên quan đến histamin.
Thuốc có tác dụng ức chế thần kinh trung ương làm an dịu, giảm sự tỉnh táo.
Thuốc có tác dụng kháng cholinergic nên có tác dụng tốt để chống nôn, chống say tàu xe.
Chỉ định :Điều trị triệu chứng những trường hợp : Dị ứng hô hấp ( viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi ) và ngoài da ( mày đay, sẩn ngứa ). Ho khan ( ho do dị ứng hoặc kích ứng ). Mất ngủ ( đôi lúc hoặc trong thời điểm tạm thời ) ở người lớn và trẻ nhỏ. Nôn liên tục ở trẻ nhỏ .Liều lượng – cách dùng:
Người lớn, uống 2,5 mg/lần x 4 lần /24h. Có thể uống viên chậm 5 mg/lần x 2 lần/24h. Trẻ em liều thấp hơn, tuỳ thuộc tuổi.
Xem thêm: Hôi Chân Nên Và Không Nên Ăn Gì
Chống chỉ định :
Quá mẫn cảm với alimemazin hoặc với các dẫn chất phenothiazin. Trẻ em dưới 2 tuổi. Phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Rối loạn chức năng gan, thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
Tiền sử bị giảm bạch cầu hạt, bệnh glaucome góc đóng.
Tác dụng phụ
Buồn ngủ, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, khô miệng, tăng độ nhầy chất tiết phế quản, rối loạn điều tiết mắt, táo bón, bí tiểu.
Hiếm gặp : mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm huyết áp, tăng nhịp tim, viêm gan vàng da do ứ mật, triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.
Lưu ý : Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Sức khỏe
Để lại một bình luận