Thank you so much for helping me today
Cảm ơn vì đã giúp tôi ngày hôm nay
Thank you very much for dinner – it was great
Cảm ơn vì bữa tối – nó thật tuyệt
Thanks a lot for looking after the children
Cảm ơn rất nhiều vì đã chăm nom bọn trẻ
Thanks very much for making dinner tonight
Cảm ơn rất nhiều vì đã làm bữa tối
2. Thanks a bunch
Đây là một cách nói được sử dụng với nghĩa thông dụng khi bạn muốn cảm ơn ai đó nhưng ý nghĩa của nó hoàn toàn có thể biến hóa tuỳ thuộc vào ngôn từ người nói. Điều này có nghĩa, cách nói này hoàn toàn có thể mang nghĩa cảm ơn thành thực hoặc mỉa mai .Ví dụ :You told Tony what I told you in confidence ? Thanks a bunch !Bạn đã nói với Tony những gì tôi nói riêng với bạn phải không. Cảm ơn nhé ! ( Mang nghĩa mỉa mai )You kept this secret for me. Thanks a bunch !Bạn đã giữ bí hiểm này cho tôi. Thực sự cảm ơn ( Mang nghĩa cảm ơn thực lòng )
3. Much obliged
Đây là cách cảm ơn rất trịnh trọng khi cảm ơn bởi những gì người nào đó làm cho bạnVí dụ :I am much obliged to you for your patience during the recent difficulties .Tôi rất biết ơn bạn bởi sự kiên trì của bạn trong suốt những khó khăn vất vả vừa mới qua“ You can use the facilities whilst you are in the club ”. “ Much obliged “ .“ Bạn hoàn toàn có thể sử dụng mọi trang thiết bị khi bạn trong câu lạc bộ ”. ” Tôi rất biết ơn ”
4. I owe you one/I owe you big time
Các cách diễn đạt trên là những cách nói thông dụng của việc cảm ơn một ai đó đã giúp bạn trong khoảng chừng thời hạn khó khăn vất vảVí dụ :Thanks for giving me a lift to the station. You saved my life
Cảm ơn vì đã cho tôi đi nhờ đến trạm. Bạn đã cứu sống tôi đấy
Thanks for the advice. I owe you one .Cảm ơn vì lời khuyên. Tôi nợ bạn điều đóThanks for helping me out with the essay. I owe you big time .Cảm ơn vì đã giúp sức tôi trong bài tiểu luận. Tôi mang ơn bạn
5.Cheers
Đây là một cách nói thông dụng của cảm ơn thường được sử dụng trong tiếng Anh-Anh .Rất nhiều người học đã quen dần với từ này và thậm chí còn nhiều lúc từ đó cũng được sử dụng một cách không đúng mực trong tiếng Anh viết. Chúng ta cần quan tâm rằng cụm từ này chỉ được sử dụng trong văn nói theo cách thông dụng nên không hề sự dụng trong văn viết hay những email tương quan đến việc làmVí dụ :‘ Here’s that book you wanted to borrow. ’ ‘ Oh, cheers. ‘Đây là quyển sách bạn muốn mượn – Ồ cảm ơn nhé“ Would you like a drink ? ” “ That’d be great. Cheers. “Bạn có muốn uống gì không – Điều đó thật tuyệt vời – Cảm ơn
6. I’d like to thank..
Xem thêm : Trận Đấu Chung Kết Tiếng Anh Là Gì ? Nghĩa Của Từ Chung Kết Trong Tiếng ViệtĐây là những nói được sử dụng để cảm ơn mọi người theo cách thông dụng thường được sử dụng trong những bài diễn thuyếtVí dụ :I’d like to thank everyone for coming along and supporting us today .Tôi muốn cảm ơn mọi người vì đã đến và tương hỗ chúng tôi ngày hôm nay
7. Many thanks
Đây là cách nói sang chảnh của việc nói cảm ơn trong một bức thư hoặc emailVí dụ :Many thanks for the lovely presentCảm ơn rất nhiều vì món quà đáng yêu
Ngoài các trường hợp trên, còn có một số cách nói cảm ơn cụ thể như sau:
Xem thêm: Spectre Dc Là Ai
Sincerely thanks (Thành thực cám ơn)Thank you in advance (Cám ơn anh trước)Thank you very much./Thank you so much (Cám ơn bạn rất nhiều -Cách nói trang trọng hơn)I really appreciate it. (Tôi thực sự rất trân trọng nó)You’ve made my day. (Cấu trúc to make one’s day có nghĩa là làm cho ai đó thực sự hạnh phúc, sung sướng)How thoughtful. (Bạn thật chu đáo)You shouldn’t have. (Bạn không cần làm vậy đâu – Cách nói khiêm tốn)I am most grateful. (Tôi thực sự rất biết ơn vì điều này)We would like to express our gratitude. (Chúng tôi muốn bày tỏ sự biết ơn tới ….)Thank you, without your support, I wouldn’t have been able to +Verb (Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi không thể…..I’ll have to thank you for the success today (Có thành công hôm nay là nhờ vào anh)I’m grateful for … (+Ving) (Tôi rất biết ơn vì…)( Thành thực cám ơn ) ( Cám ơn anh trước ) ( Cám ơn bạn rất nhiều – Cách nói sang chảnh hơn ) ( Tôi thực sự rất trân trọng nó ) ( Cấu trúc to make one’s day có nghĩa là làm cho ai đó thực sự niềm hạnh phúc, sung sướng ) ( Bạn thật chu đáo ). ( Bạn không cần làm vậy đâu – Cách nói nhã nhặn ) ( Tôi thực sự rất biết ơn vì điều này ) ( Chúng tôi muốn bày tỏ sự biết ơn tới …. ) ( Nếu không có sự trợ giúp của bạn, tôi không hề … .. ( Có thành công xuất sắc ngày hôm nay là nhờ vào anh ) ( + Ving ) ( Tôi rất biết ơn vì … )
13. There are no words to show my appreciation! Không một lời nói nào có thể diễn tả hết lòng biết ơn của tôi.
I don’t know how to express my thanks (Tôi không biết phải cám ơn bạn như thế nào)Thank you from the bottom of my heart for everything (Thực lòng cám ơn anh vì tất cả)I owe you a great deal (Tôi mang ơn bạn nhiều lắm)Thanks a million for… ! (Cảm ơn hàng triệu lần vì…..)You are my lifesaver (Bạn là ân nhân của đời tôi)I would never forget your kindness (Tôi không bao giờ quên lòng tốt của bạn)You did help me a lot (Bạn đã giúp tôi quá nhiều)How can I ever/ever possibly thank you? (Làm cách nào mà tôi có thể cảm ơn bạn cho hết được.)I don’t know how to requite your favour (Tôi không biết làm thế nào để báo đáp bạn)
( Tôi không biết phải cám ơn bạn như thế nào ) ( Thực lòng cám ơn anh vì tổng thể ) ( Tôi mang ơn bạn nhiều lắm ) ! ( Cảm ơn hàng triệu lần vì … .. ) ( Bạn là ân nhân của đời tôi ) ( Tôi không khi nào quên lòng tốt của bạn ) ( Bạn đã giúp tôi quá nhiều ) ( Làm cách nào mà tôi hoàn toàn có thể cảm ơn bạn cho hết được. ) ( Tôi không biết làm thế nào để báo đáp bạn )
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận