“Bổ sung” được sử dụng rất phổ biến trong cuộc sống hàng ngày và trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau như: Bổ sung ý kiến, bổ sung vào danh sách, bổ sung dinh dưỡng, báo cáo bổ sung…Vậy “Bổ sung tiếng Anh là gì?”. Sau đây, chúng tôi sẽ giải thích khái niệm trên qua bài viết dưới đây.
Tóm tắt nội dung bài viết
Bổ sung là gì?
Bổ sung là tăng vào cho rất đầy đủ, bổ trợ thường được sử dụng gắn liền với những danh từ hoặc cụm danh từ khác để tạo nên một động từ hoặc một cụm danh từ khác với ý nghĩa “ bổ trợ cái gì ? ” hoặc “ cái gì được bổ trợ ? ”
VD : Bổ sung canxi cho xương chắc khỏe ;
Hoặc: Thực phẩm bổ sung dinh dưỡng cho trẻ biếng ăn.
Bạn đang đọc: Bổ sung tiếng anh là gì?
Từ khái niệm trên, hoàn toàn có thể thấy bổ trợ có nhiều điểm tương đương với bổ túc, bổ trợ, bổ khuyết và chỉ định. Vậy những từ trên khác nhau như thế nào ? Sau đây, chúng tôi xin giải đáp như sau :
– Bổ túc là tăng thêm cho đầy đủ. Bổ túc thường nói về văn hóa, nghiệp vụ. Bổ túc văn hóa, bổ túc về nghiệp vụ là kiến thức chưa đủ, tay nghề chưa vững cần bổ túc cho cao hơn, đầy đủ hơn.
– Bổ sung là tăng vào cho đầy đủ hơn. Thí dụ bài văn còn thiếu nhiều ý, cần bổ sung. Bổ túc và bổ sung rất gần nghĩa.
– Bổ khuyết là thêm vào chỗ thiếu sót và sửa chỗ sai. Từ này gần nghĩa với từ bổ cứu.
Bổ di là thêm vào phần còn sót, còn thiếu (ở một tác phẩm). Đây là một từ hơi cổ. Thí dụ: phần bổ di của một cuốn từ điển.
– Bổ trợ là thêm vào để giúp cho một phần nào đó đầy đủ hơn, tốt đẹp hơn. Thí dụ: ngành sản xuất phụ bổ trợ cho ngành sản xuất chính.
– Bổ nhiệm (hay bổ nhậm) đồng nghĩa với bổ dụng là cứ giữ một chức vụ nào đó trong bộ máy Nhà nước. Thí dụ: bổ nhiệm hiệu trưởng, bổ dụng bác sĩ mới ra trường.
Bổ sung tiếng anh là gì?
Bổ sung tiếng Anh là Additional .
Ngoài ra, bổ sung tiếng Anh còn được hiểu:
– Trong trường hợp “ Bổ sung ” là động từ : add, amend, fill up, supplement .
-Trong trường hợp “Bổ sung” là danh từ: complement, supplement, addition.
Xem thêm: Spectre Dc Là Ai
– Trong trường hợp “ Bổ sung ” là tính từ : additional, complementary, supplementary .
Một số mẫu câu sử dụng từ bổ sung bằng tiếng Anh
Trong đời sống hàng ngày, từ bổ trợ sẽ được sử dụng rất phổ cập trong những trường hợp khác nhau. Chẳng hạn :
– Drink extra water if you are taking a fiber supplement ( Hãy uống thêm nước nếu đang uống thuốc bổ trợ chất xơ ) .
– The two meaning are complementary and both are important ( Hai nghĩa đó bổ trợ cho nhau và đều quan trọng ) .
– Please fill up me with a serving of vegetables ( Hãy bổ trợ cho tôi một phần ăn nhiều rau xanh ) .
– You need vitamin E supplement to beautify the skin. ( bạn cần bổ trợ vitamin E để làm đẹp da ) .
Quy định về “bổ sung” trong các văn bản pháp luật Việt Nam hiện nay
Hiện nay, pháp lý Nước Ta chỉ đưa ra những pháp luật chi tiết cụ thể hơn về bổ trợ trong trường hợp “ thức ăn bổ trợ ” và “ hình phạt bổ trợ ”. Cụ thể như sau :
– Đối với thức ăn bổ sung
Khoản 28 Điều 2 Luật Chăn nuôi 2018 định nghĩa về “ thức ăn bổ trợ ” như sau :
Thức ăn bổ trợ là nguyên vật liệu đơn hoặc hỗn hợp của những nguyên vật liệu thức ăn cho thêm vào khẩu phần ăn để cân đối những chất dinh dưỡng thiết yếu cho vật nuôi ; duy trì hoặc cải tổ đặc tính của thức ăn chăn nuôi ; cải tổ sức khỏe thể chất vật nuôi, đặc tính của mẫu sản phẩm chăn nuôi .
Để có thể được lưu thông trên thị trường, sản phẩm này phải đáp ứng các tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn quốc gia đối với thức ăn chăn nuôi và phải được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trình tự, thủ tục thẩm định và công bố thông tin được thực hiện theo quy định tại Điều 34 Luật Chăn nuôi 2018 và các văn bản hướng dẫn thi hành khác.
– Đối với hình phạt bổ sung
Hình phạt bổ sung là hình phạt được áp dụng kèm theo hình phạt chính ( bổ sung cho hình phạt chính ). Nếu người bị kết án không bị áp dụng hình phạt chính thì tòa án không được áp dụng hình phạt bổ sung đối với họ.
Mỗi tội phạm, người phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính, nhưng lại có thể bị áp dụng nhiều loại hình phạt bổ sung
Trong trường hợp một người bị kết án về nhiều tội, thì hình phạt bổ sung của tội nào chỉ áp dụng đối với tội ấy, không áp dụng hình phạt bổ sung chung cho tất cả các tội. Thực tiễn xét xử do không nắm chắc nguyên tắc này, nên có một số Tòa án đã tuyên hình phạt bổ sung chung cho tất cả các tội mà người bị kết án đã phạm
Theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Văn bản hợp nhất Bộ luật hình sự 2017, thì hình phạt bổ sung gồm: cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; cấm cư trú; quản chế; tước một số quyền công dân; tịch thu tài sản; phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính; trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính.
Với những thông tin trên đây, chúng tôi hi vọng có thể giúp bạn trả lời được câu hỏi “bổ sung tiếng Anh là gì?”. Mọi thắc mắc chi tiết xin vui lòng liên hệ số điện thoại 1900 6557 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất.
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận