14. Past Future Continuos tense – Thì tương lai trong quá khứ dạng tiếp diễn
13.4. Nhận biết dựa trên tín hiệu13. Past future tense – Thì tương lai trong quá khứ12.4 Nhận biết dựa trên tín hiệu11.4. Nhận biết qua tín hiệu10.4. Nhận biết dựa trên tín hiệu9.4. Nhận biết dựa trên tín hiệu8.4. Nhận biết dựa trên tín hiệu8. Past perfect perfect continuous – Thì quá khứ hoàn thành xong tiếp nối7.4. Nhận biết dựa trên tín hiệu7. Past perfect – Thì quá khứ hoàn thành xong6.4. Nhận biết dựa trên tín hiệu6. Past continuous – Thì quá khứ tiếp nối5.4. Nhận biết dựa trên tín hiệu5. Simple Past – Thì quá khứ đơn4.4. Nhận biết dựa trên tín hiệu4. Present Perfect Continuous – Thì hiện tại hoàn thành xong tiếp nối3.4. Nhận biết dựa trên tín hiệu3. Present perfect – Thì hiện tại hoàn thành xong2.4. Nhận biết dựa trên tín hiệu2. Present Continuos – Thì hiện tại tiếp nối1. Simple Present – Thì hiện tại đơn
Các thì trong tiếng Anh đóng vai trò quan trọng thiết yếu về mặt ngữ pháp và chiếm phần lớn trong các dạng bài tập. Vì thế, muốn đạt điểm số cao trong các kì thi chứng chỉ (TOEIC, IELTS), bắt buộc chúng ta phải thật thành thạo 12 thì tiếng anh cơ bản và 4 thì nâng cao. Tuy nhiên, giữa các thì với nhau lại có sự tương đồng, liên kết nên đôi khi sẽ làm khó chúng ta về cấu trúc, cách dùng. Vậy hãy nhanh xem bài viết tổng hợp chi tiết nhất của Patado để nắm vững mọi kiến thức liên quan về các thì nhé.
Tự tin chinh phục 9 từ loại quan trọng trong tiếng Anh
Thành thạo mọi cấu trúc và cách sử dụng thì hiện tại đơn (Simple Present)
Tóm tắt nội dung bài viết
- 1.1. Khái niệm
- 1.2. Công thức tiếng Anh
- 1.3. Cách dùng trong câu
- 2.1. Khái niệm.
- 2.2. Công thức tiếng Anh.
- 2.3. Cách dùng trong câu
- 2.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu
- 3.1. Khái niệm
- 3.2. Công thức tiếng Anh
- 3.3. Cách dùng trong câu
- 3.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu
- 4.1. Khái niệm.
- 4.2. Công thức tiếng Anh
- 4.3. Cách dùng trong câu
- 4.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu
- 5.1. Khái niệm
- 5.2. Công thức tiếng Anh
- 5.3. Cách dùng trong câu
- 5.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu
- 6.1. Khái niệm
- 6.2. Công thức tiếng Anh
- 6.3. Cách dùng trong câu
- 6.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu
- 7.1. Khái niệm
- 7.2. Công thức tiếng Anh
- 7.3. Cách dùng trong câu
- 7.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu
- 8.1. Khái niệm
- 8.2. Công thức tiếng Anh
- 8.3. Cách dùng trong câu
- 8.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu
- 9.1. Khái niệm
- 9.2. Công thức tiếng Anh
- 9.3. Cách dùng trong câu
- 9.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu
- 10.1. Khái niệm
- 10.2. Công thức tiếng Anh
- 10.3. Cách dùng trong câu
- 10.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu
- 11.1. Khái niệm
- 11.2. Công thức tiếng Anh
- 11.3. Cách dùng trong câu
- 11.4. Nhận biết qua dấu hiệu
- 12.1. Khái niệm
- 12.2. Công thức tiếng Anh
- 12.3. Cách dùng trong câu
- 12.4 Nhận biết dựa trên dấu hiệu
- 13. Past future tense – Thì tương lai trong quá khứ
- 13.1 Khái niệm
- 13.2 Công thức tiếng Anh
- 13.3. Cách dùng trong câu
- 13.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu
- 14. Past Future Continuos tense – Thì tương lai trong quá khứ dạng tiếp diễn
- 14.1. Khái niệm
- 14.2. Công thức tiếng Anh
- 14.3. Cách dùng trong câu
- 14.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu
- 15. Past Future Perfect Tense – Thì tương lai trong quá khứ dạng hoàn cảnh
- 15.1. Khái niệm
- 15.2. Công thức tiếng Anh
- 15.3. Cách dùng trong câu
- 16. Past Future Perfect Continuous Tense – Tương lai trong quá khứ dạng hoàn thành tiếp diễn
- 16.1. Khái niệm
- 16.2. Công thức tiếng Anh
- 16.3. Cách dùng trong câu
1.1. Khái niệm
- Thì Hiện tại đơnlà mộtdạng ngữ pháp cơ bản nhấtkhi học tiếng Anh, mang đến cho người đọc hoặc người nghenhững thông tin khái quát, chung chungnhằm mục đíchdiễn tả sự việc( thường là thực sự )hiển nhiênvàhành động lặp lại( thường là thói quen ) .
- Ngoài ra, nó còn là một trongcác thì trong tiếng Anhđược dùng ngay tại thời gian hiện tại .
1.2. Công thức tiếng Anh
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn
Công thức
- S + V ( s / es )
- S + tobe + O
S + do / does + not + V_inf
- Do not = don’t
- Does not = doesn’t
S + tobe + not + O
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Do / does + S + V_inf ?
→ Yes, S + do / does ;
No, S + do / does + not
Tobe + S + O ?
→ Yes, S + tobe
No, S + tobe + not
Ví dụ
He playssport .
( Anh ấy chơi thể thao ) .
He does not playsport.
( Anh ấy không chơi thể thao ) .
Does he play sport?
( Anh ấy có chơi thể thao không ? )
Chú ý
- NếuS là : I / you / they / we / Ns thì dùngV_inf/am/are
- NếuS là : He / She / It / N thì dùngVs/es/is
1.3. Cách dùng trong câu
- Diễn tả lại một hành vi – hành vi phải làthói quen sinh hoạt.
Ví dụ: He always works at night. (Anh ấy thường làm việc vào buổi tối).
- Diễn giải một vấn đề – vấn đề này phải được mọi người công nhận. Nó trở thành mộtsự thật hay chân lý.
Ví dụ: The jellyfishes live forever. (Loài sứa sống bất tử).
2.1. Khái niệm.
- Thì Hiện tại tiếp diễnlà một dạng củacác thì trong tiếng Anh , đượcsử dụng ngay trong thời điểm nóivà diễn đạt hành vi / vấn đề vẫn còntiếp tục xảy ra tại thời điểm nó
2.2. Công thức tiếng Anh.
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn
Công thức
S + tobe + V_ing
S + tobe + not + V_ing
Tobe + S + V_ing ?
→ Yes, S + tobe ;
No, S + tobe + not
Ví dụ
It is storming.
( Trời đang bão ) .
It is not storming.
( Trời đang không bão ) .
Is it storming?
( Trời đang bão không ? )
Chú ý
- NếuS làI thì tobe làam; làHe/She/It/Nthì tobe làis; làWe/they/Nslàare.
- Nếutobe là am thì không có kiểu viết tắtam’tmàam not, còn lại đều được viết tắt dưới dạng phủ định .
- is not = isn’t
- are not = aren’t
2.3. Cách dùng trong câu
- Diễn tảhành động/sự việc đang tiếp diễnhoàn toàn có thểngay lúc nóihoặckhông nhất thiết ngay thời điểm nói.
Ví dụ: Look! She is washing the dishes. (Nhìn kìa! Cô ấy đang rửa chén).
- Thể hiện mộtkế hoạch chắc chắn xảy ratrong thời hạn tương lai gần .
Ví dụ: I’m meeting Peter tonight. (Tối nay tôi gặp Peter).
- Cách dùng thì tiếng Anhnhư mộtlời than phiền, phàn nàn về hành vi gây không dễ chịu nhưng lại lặp lại nhiều lần .
Ví dụ: He’s still bothering me (Anh ấy đang quấy rầy tôi).
Để nắm chắc được kiến thức về thì hiện tại đơn, Patado sẽ gửi đến cho bạn đọc các bài tập về thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuos) thường gặp và giải đáp những thắc mắc của bạn
2.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu
Có chứa những cụm từ sau( trạng từ chỉ thời gian): at present/now/at + time (cụ thể)/at the moment, …
Ví dụ :
- He is doinghis homeworkat present. ( Hiện tại anh ấy đang làm bài tập ) .
3.1. Khái niệm
- Thì Hiện tại hoàn thànhlà một dạng cơ bản ngữ pháp khác trong các thì tiếng Anh. Nhằm bộc lộ lại mộthành động/sự việccó :thời điểm nói còn đang diễn rahoặcliên quan tới thời điểm hiện tại.
3.2. Công thức tiếng Anh
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn
Công thức
S + have / has + Past Particle ( V3 )
S + haven’t / hasn’t + V3
- have not = haven’t
- has not = hasn’t
Have / Has + S + V3 ?
→ Yes, S + have / has ;
No, S + haven’t / hasn’t
Ví dụ
Jame’s family has hadsnack .
( Gia đình Jame vừa ăn vặt ) .
Jame’s family hasn’t had snack .
( Gia đình Jame vẫn chưa ăn vặt ) .
Has Jame’s family haddinner ?
( Gia đình Jame đã ăn vặt chưa ? )
Chú ý
- NếuS làI/you/we/they/Nsthì dùnghave;She/it/he/Nthì dùnghas.
- V3là quá khứ phân từ ba ( động từ bất quy tắc / V-ed ) .
3.3. Cách dùng trong câu
- Trình bàykinh nghiệm bản thân về vấn đề / hành vi .
- Trình bày lại một vấn đề / hành vi trong quá khứ(được lặp lại nhiều lần và kéo dài đến hiện tại) .
- Trình bày một vấn đề / hành vikhông được coi trọngcũng nhưkhông nhớ bắt đầu khi nào.
Ví dụ:
- I have readthe instructions but I didn’t understand them. ( Tôi vừa đọc hướng dẫn nhưng không nhớ ) .
- I have seenwolves in that forest. ( Tôi vừa thấy sói trong rừng ) .
Kiểm tra ngay kiến thức của bạn với bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (PRESENT PERFECT)
3.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu
Những từ thể hiện được tính sẵn sàng, trạng từ chỉ thời gian như: yet/before/already/since/just … sẽ đi kèm với câu dùng ngữ pháp thì tiếng Anh-hiện tại hoàn thành.
Ví dụ:
- He has just seenher. ( Anh ấy vừa thấy cô ấy ) .
4.1. Khái niệm.
- Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn là dạngngữ pháp khótrong thì tiếng Anh. Bởi thì này có đến ba thời gian diễn đạt trong câu .Diễn tả sự việc/hành động:tại quá khứ ( khởi đầu )và ở hiện tại( liên tục ) ,tương lai.
4.2. Công thức tiếng Anh
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn
Cấu trúc
S + have / has + been + V_ing
S + haven’t / hasn’t + been + V_ing
- have not = haven’t
- has not = hasn’t
Have / Has + S + been + V_ing ?
→ Yes, S + have / has ;
No, S + haven’t / hasn’t
Ví dụ
She’s been writing letters .
( Cô ấy vẫn đang viết thư ) .
She hasn’t been writing letters .
( Cô ấy đang không viết thư ) .
Has she been writingletters ?
( Cô ấy đã / đang viết thư chưa ? )
Chú ý
NếuS làI/they/we/you/Nsthì dùnghave,she/he/it/Nthì dùnghas.
4.3. Cách dùng trong câu
- Hành động – đượcnhấn mạnh liên tiếp, lê dàitừ quá khứ đến hiện tại và cả tương lai.
- Biểu hiện kết quả của hành động hiện tạivàđã kết thúc trong quá khứhoặcchỉ vừa kết thúc.
Ví dụ:
- I’ve been doing my homeworkfor 4 hours and I haven’t finished yet .
( Tôi đã làm bài tập 4 tiếng đồng hồ đeo tay và vẫn chưa xong ) .
Hãy cùng Patado tự tin giải các bài tập liên quan đến thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) tại đây nhé!
4.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu
Những từ kèm theo như: sine, for, all the afternoon, all day long, … những từ này thể hiện được tần suất, thời gian.…
Ví dụ:
- It has been snowing for a long time. ( Tuyết vẫn đang rơi rất lâu ) .
- Ari has been learning to sing opera for 2 years. ( Ari đã đang học hát opera 2 năm ) .
- Tommy has been knocking. He didn’t think anybody’s in. ( Tommy đã / đang gõ cửa. Anh ấy không nghĩ có người bên trong ) .
5.1. Khái niệm
- Thì Quá khứ đơnlà một trongcác thì tiếng Anh quan trọng thường gặp nhất trong 16 thì tiếng Anh, biểu lộsự việc/hành động xảy ra trong quá khứvàhiện tại đã chấm dứt.
5.2. Công thức tiếng Anh
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn
Công thức
- S + V_ed / V2
- S + was / were + O
- S + did not + V_inf
- did not = didn’t
- S + was / were + not + O
- was = wasn’t
- were = weren’t
- Did + S + V_inf ?
→ Yes, S + did
No, S + didn’t .
- Was / were + S + O
→ Yes, S + was / were
No, S + was / were + not
Ví dụ
He learned cooking last night .
( Anh ấy học nấu ăn tối qua ) .
He didn’t learn cooking last night .
( Anh ấy không học nấu ăn tối qua ) .
Did he learncooking last night ?
Anh ấy có học nấu ăn tối qua không ? )
Chú ý
- Trong đó, động từ có qui tắc : V-ed, động từ bất qui tắc : V2 .
- NếuS là : You / they / we / Ns thì dùngwere.
- NếuS là : I / He / She / It / N thì dùngwas.
5.3. Cách dùng trong câu
- Cách dùng thì tiếng Anhđể diễn đạt lại hành vi / vấn đề :
- Nếu là 1 hành vi / vấn đề thì : hành vi / vấn đề đóđược lặp đi lặp lại hoặcđã kết thúc tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
- Nếu là các hành vi / sự việc : thìthể hiện sự liên tiếpcủa hành vi / sự việc đó hoặc 1hành động/sự việc chen ngangvào hành vi / sự việc khác đang diễn ra .
- Tất cả các hành vi / vấn đề trong cáccâu điều kiện 2.
- Thói quen trong quá khứ giờ đâykhông còn nữa.
Ví dụ:
- I boughtthis car in Mexico. ( Tôi đã mua chiếc xe này ở Mexico ) .
- I listened to music whenmy brother botheredme. ( Tôi nghe nhạc thì anh tôi phá tôi ) .
Luyện tập với các bài tập thì quá khứ đơn (Simple Past) để nắm vứng kiến thức cơ bản
5.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu
Có một số từ trong câu: yesterday, last week/day/month/year, ago, when,…
Ví dụ:
- I wentto Londonlast week. ( Tôi đến London tuần trước ) .
6.1. Khái niệm
- Thì Quá khứ tiếp diễnlà dạng thì khá khó trong tiếng Anh ,nhấn mạnhhành vi / vấn đề vềquá trình đang diễn rahaythời gian nó đang diễn ra. Tất nhiên, những hành vi / vấn đề này đều xảy ra ở trong quá khứ .
6.2. Công thức tiếng Anh
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn
Cấu trúc
S + was / were + V_ing
S + was / were + not + V_ing
- was = wasn’t
- were = weren’t
Was / Were + S + V_ing ?
→ Yes, S + was / were .
No, S + was / were + not .
Ví dụ
Linda was repairing her aircon .
( Linda đang sửa máy lạnh ) .
Linda was not repairing her aircon .
( Linda đang không sửa máy lạnh ) .
Was Linda repairingher aircon ?
( Linda có đang sửa máy lạnh không ? ) .
Chú ý
- NếuS làThey/we/you/Nsthì dùngwere,I/she/he/it/Nthì dùngwas.
6.3. Cách dùng trong câu
Vì nhấn mạnh vấn đề vào vấn đề / hành vi, nên :
- Diễn tả hành vi đang diễn ra quá khứ, đượcxác định thời gian cụ thể.
- Diễn tảhai hành động ở quá khứ( hoàn toàn có thể không xác lập thời hạn đơn cử ), đồng thời đều được đang triển khai / diễn ra hoặcmột hành động đang diễn ra( dùng quá khứ tiếp nối ) thìhành động còn lại xen vào ( dùng quá khứ đơn ) .
Ví dụ:
- He was playingvideo games at 5 p. m. last Sunday. ( Anh ấy đã chơi game show điện tử lúc 5 giờ chiều chủ nhật vừa qua ) .
- They were sleepingwhen the thiefsneakedinto their house. ( Họ đang ngủ thì tên trộm lẻn vào nhà họ ) .
Để tự tin hoàn thành bài tập ngữ pháp về thì quá khứ tiếp diễn (Present Continuous),hãy cùng Patado luyện tập các dạng bài phổ biến nhất về thì này ngay dưới đây nhé!
6.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu
Có các từ sau :
Cách dùng
at
- at + giờ + thời hạn trong quá khứ
- at this time + thời hạn trong quá khứ
in
- in + năm ( in 2019, in 2020 )
- in the past
When/ while
Dùng trong câu quá khứ khi có hành vi khác xen vào ( mục 6.3 )
Ví dụ:
- He was watchinga horror movieat 6 p. m. last night. ( Anh ấy đã xem một bộ phim kinh dị lúc 6 giờ tối ngày hôm qua ) .
7.1. Khái niệm
Thì Quá khứ hoàn thành là một trong các thì trong tiếng Anh thuộc thì quá khứ (past tense), thể hiện các hành động/sự việc ở thời điểm quá khứ. Trong đó, thường diễn tả 1 hành động xảy ra trước (quá khứ hoàn thành) hành động còn lại (quá khứ đơn).
7.2. Công thức tiếng Anh
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn
Công thức
S + had + V3
S + had not + V3
- had not = hadn’t
Had + S + V3 ?
=> Yes, S + had
No, S + hadn’t .
Ví dụ
Jenny had worked in France before 2010 .
( Jenny đã thao tác ở Pháp trước năm 2010 ) .
Jenny had worked in France before 2010 .
( Jenny đã không thao tác ở Pháp trước năm 2010 ) .
Had Jenny workedin France before 2010 ?
( Jenny đã thao tác ở Pháp trước năm 2010 không ? ) .
Chú ý
- Mọi S đều dùng had, kể cả N số nhiều ( Ns hay N số ít ) cũng dùng had .
7.3. Cách dùng trong câu
- Cũng với các thì khác, thì quá khứ triển khai xong dùng hai hành vi / vấn đề để xác lập trong quá khứ : Chiahành động xảy ra trước (quá khứ hoàn thành),hành động xảy ra sau (quá khứ đơn).
- Dùng trong ngữ pháp khác, ngữ pháp tiếng Anh –điều kiện loại 3.
Ví dụ:
- When I came to this bookstore ,my sister hadalready left. ( Khi tôi đến nhà sách, chị tôi đã đi ) .
- Julie had lefther jacket at 3 p. m. last week. ( Julie đã để lại áo khoác của mình lúc 3 giờ chiều tuần trước ) .
Với 3 dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành (Past perfect) dưới đây của Patado, bạn sẽ tự tin sử dụng thì quá khứ hoàn thành mà không lo nhầm lẫn!
7.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu
Nghĩa
Cách dùng
When ,when by
Khi
Ngay sau là Quá khứ đơn còn lại chia Quá khứ hoàn thành xong .
Before
Trước khi
Ngay sau là Quá khứ đơn, còn lại chia quá khứ hoàn thành xong .
By the time, By the end of + thời hạn quá khứ
Ngay khi
Ngay sau là Quá khứ đơn, còn lại chia quá khứ triển khai xong .
After
Sau khi
Xem thêm: Làm Thế Nào Để Update Win 7 Lên Win 10?
Ngay sau là Quá khứ hoàn thành xong, còn lại chia quá khứ đơn
Ví dụ:
- By the timeyou came to her house, shehad cleanedeverything. ( Khi bạn đến nhà cô ấy, cô ấy đã quét dọn mọi thứ ) .
- We came homeafterwehad finishedour project. ( Chúng tôi về nhà sau khi chúng tôi đã triển khai xong dự án Bất Động Sản ) .
8.1. Khái niệm
- Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễncũng là một thì khó trongcác thì trong tiếng Anh, diễn đạt lại một hành vi đang xảy ra ở quá khứ ,hành độngnàydiễn ra trước một hành động còn lại.
8.2. Công thức tiếng Anh
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn
Công thức
S + had + been + V_ing
S + had not + been + V_ing
- had not = hadn’t
Had + S + been + V_ing ?
→ Yes, S + had
No, S + hadn’t
Ví dụ
He had been paintingthe door .
( Anh ấy đang sơn cửa ) .
He had not been paintingthe door .
( Anh ấy đang không sơn cửa ) .
Had he been painting the door ?
( Anh ấy có đang sơn cửa không ? ) .
Chú ý
- Mọi S đều dùng had, kể cả N số nhiều ( Ns hay N số ít ) cũng dùng had .
8.3. Cách dùng trong câu
Với hai hành vi cho trước, thì quá khứ triển khai xong tiếp nối dùng :
- Hành động xảy ra trước( HDT – chia quá khứ hoàn thành xong tiếp nối ) ,hành động sau ( HDS – chia quá khứ đơn ) .
Trong đó :
- HDT lý giải cho HDS .
- HDT là nguyên do dẫn đến HDS .
- HDT là quy trình chuẩn bị sẵn sàng cho HDS
Ví dụ:
- I had been workingin Cambodia for 5 years when we first met .
( Tôi đã thao tác ở Campuchia được 5 năm thì chúng tôi lần đầu gặp nhau ) .
- The boy was delighted with his knew knife .He had been wantingone for a long time .
( Cậu bé rất vui mừng với con dao mới. Anh đã muốn một cái từ lâu rồi ) .
Hãy cùng Patado giải nhanh các bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuos) để luyện tập nhuần nhuyễn dạng cấu trúc này nhé.
8.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu
Thì này dựa vào nghĩa của câu cùng với các dấu hiệu đi kèm như: until then (cho đến), by the time (bằng), prior to that time, before/after …
Ví dụ:
- Theyhad been chattingfor two hoursbeforeMike arrived. ( Họ đã trò chuyện trong hai giờ trước khi Mike đến ) .
9.1. Khái niệm
- Thì Tương lai đơnthuộc một dạng ngữ pháp cơ bản tiếng Anh, miêu tảkế hoạch/quyết định: trước khi nói không hề có dự tính gì cả, chỉ khingay tại thời điểm nói mới phát sinh ra kế hoạch/quyết định.
9.2. Công thức tiếng Anh
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn
Công thức
S + will + V-inf
S + will not + V-inf
+ will not – won’t
Will + S + V-inf ?
→ Yes, S+will/No, S+won’t.
Ví dụ
She will cook spaghetti .
( Cô ấy sẽ nấu mì ý ) .
She won’t cookspaghetti .
( Cô ấy sẽ không nấu mì ý ) .
Will she cookspaghetti ?
( Cô ấy sẽ nấu mì ý chứ ? )
Chú ý
- Khi chủ ngữ làI, Wethì ta hoàn toàn có thể dùngshallsửa chữa thay thếwill, tựa như như vậy trong câu hỏi
9.3. Cách dùng trong câu
- Kế hoạch ( hoặc Dự kiến ) –ngay thời điểm nói. Hoặc làmột dự định có thể trong tương lai ( kế hoạch này không chắc như đinh ) .
- Quyết định được diễn đạt ngay thời gian nói. Quyết định này như mộtlời hứa, yêu cầu hoặc đề nghị.
Ví dụ:
- I thinkhe will hitme. ( Tôi nghĩ anh ấy sẽ đánh tôi ) .
- He will takesome medicine. ( Anh ấy sẽ uống một chút ít thuốc ) .
Thực hành ghi nhớ kiến thức với loạt bài tập thì tương lai đơn (Simple Present) có đáp án
9.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu
Hai tín hiệu dễ phân biệt nhất với thì này đó là :
- Trạng từ thời gian( trong tương lai ) : tomorrow, next day / week, following day …
- Động từ- thể hiện quan điểm: believe ( tin ), think ( tâm lý ), probably ( hoàn toàn có thể ), …
Ví dụ:
- Sy will propose mefollowing day. ( Sy sẽ cầu hôn tôi ngày mai ) .
- Ibelieve she will love him immediately. ( Tôi tin cô ấy sẽ yêu anh ngay lập tức ) .
10.1. Khái niệm
- Thì Tương lai tiếp diễnlà một dạngngữ pháp thì tiếng Anhkhá dễ hiểu và dễ dùng, thường diễn đạt một tương lai không chủ định, chỉ cóđề cập tại thời điểm cụ thể trong tương laimà hành vi đó đang diễn ra .
10.2. Công thức tiếng Anh
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn
Công thức
S + will + be + V_ing .
S + will not + be + V_ing .
- will not = won’t
Will + S + be + V-ing ?
Ví dụ
Mina will be takingher class at 10 a. m. next day .
( Mina sẽ nhận lớp vào 10 giờ sáng mai ) .
Mina will be takingher class at 10 a. m. next day .
( Mina sẽ không nhận lớp vào 10 giờ sáng mai ) .
Will Mina be takingher class at 10 a. m. next day ?
( Mina sẽ nhận lớp vào 10 giờ sáng mai không ? ) .
Chú ý
- Khi chủ ngữ làI, Wethì ta hoàn toàn có thể dùngshallsửa chữa thay thếwill, tương tự như như vậy trong câu hỏi
10.3. Cách dùng trong câu
- Hành động được diễn đạt là đang xảy ra trong tương lai hoàn toàn có thể có đúng chuẩnthời điểm tương lai hoặc chỉ là khoảng thời gian ở tương lai.
- Hành động này được biểu lộ nhưmột kế hoạch trong tương lai.
Ví dụ:
- The meetingwill be startingat 4 p. m. ( Cuộc họp sẽ khởi đầu lúc 4 giờ chiều ) .
- When you come today, I ’ll be working at my desk. ( Khi bạn đến ngày hôm nay, tôi sẽ thao tác tại bàn của mình ) .
Với loạt bài tập Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) dưới đây của Patado, bạn sẽ không bao giờ nhầm lẫn và tự tin xử lý các bài kiểm tra một cách hiệu quả!
10.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu
Những cụm từ/ từ chỉ thời gian trong tương lai sẽ giúp bạn nhận biết được thì này như: At this time/ at this moment, tomorrow, …. hoặc ngày giờ thời gian cụ thể tương lai.
Ví dụ:
- Iwill be helpingMarytomorrow. ( Tôi sẽ giúp Mary vào ngày mai ) .
- Wewill be watchingcinemaat this time next Sunday. ( Chúng tôi sẽ xem phim vào thời hạn này Chủ nhật tới ) .
11.1. Khái niệm
- Thì Tương lai hoàn thànhlà một trong nhữngngữ pháp thì tiếng Anhcơ bản, thường đề cập đến một hành vi :hành độngnày đơn cử và được hoàn thành tại thời điểm được chỉ định trước trong tương lai.
11.2. Công thức tiếng Anh
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn
Công thức
S + will + have + V3
S + will + not + have + V3
- will not – won’t
Will + S + have + V3 ?
→ Yes, S + will
No, S + won’t
Ví dụ
He will have finishedhis exercises by night .
( Anh ấy sẽ hoàn thành xong bài tập của mình trước đêm hôm ) .
He won’t have finishedhis exercises by night .
( Anh ấy sẽ không hoàn thành xong bài tập của mình trước đêm hôm ) .
Will he have finishedhis exercises by night ?
( Anh ấy sẽ hoàn thành xong bài tập của mình trước đêm hôm chứ ? ) .
Chú ý
- Chỉ dùnghave cho mọi S, không dùng has hoặc had .
11.3. Cách dùng trong câu
- Dùng biểu lộ lại một hành động/sự việc nào đósẽ được hoàn thành. Nhưng đều phải triển khai xongtrước thời điểm chỉ định ở tương lai.
Ví dụ:
- By the end of next month ,he will have beenhere for ten years. ( Đến cuối tháng sau, anh sẽ ở vẫn đây mười năm ) .
Với loạt bài tập thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dưới đây của Patado, bạn sẽ không còn lo lắng khi bắt gặp kiến thức này trong cuộc sống nữa!
11.4. Nhận biết qua dấu hiệu
By + time ( future )
Ngay khi
By the end of + time ( future )
Trước khi kết thúc
By the time …
Ngay khi
Before + time ( future )
Trước khi
Ví dụ:
- Iwill have cleanedhousebefore next day. ( Tôi sẽ quét dọn nhà cửa trước ngày hôm mai ) .
- By the timeyou buy him a book, hewill have finishedthat book. ( Vào thời gian bạn mua cho anh ấy cuốn sách, anh ấy sẽ đọc xong cuốn sách đó ) .
12.1. Khái niệm
- Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễnlà thì khó và hiếm gặp nhất trongcác thì trong tiếng Anh. Dự đoán hành vi / vấn đề sẽ xảy ra trong một thời gian tương lai. Nódiễn ra liên tục, chưa xác định điểm dừng trong tương lai.
12.2. Công thức tiếng Anh
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn
Công thức
S + will + have + been + V-ing
S + will not + have + been + V-ing
- will not = won’t
Will + S + have + been + V-ing ?
→ Yes, S + will have been
→ No, S + won’t have been
Ví dụ
Jacky will have been performingfor 10 years .
( Jacky sẽ màn biểu diễn trong 10 năm nữa ) .
Jacky will not have been performingfor 10 years .
( Jacky sẽ không màn biểu diễn trong 10 năm nữa ) .
Will Jacky have been performingfor 10 years ?
( Jacky sẽ màn biểu diễn trong 10 năm nữa chứ ? ) .
Chú ý
- Chỉ dùnghave cho mọi S, không dùng has hoặc had .
12.3. Cách dùng trong câu
- Dùngnhấn mạnhhành vi tương lai đượcdiễn ra liên tục.
- Thể hiện hành động xảy ra trước hành động khác còn lại. Với điều kiện kèm theo, hành vi trước đó đang diễn ra .
Ví dụ:
- By 2020, wewill have been livingat Go Vap for 3 years. ( Trước năm 2020, chúng tôi sẽ sống ở Gò Vấp được 3 năm ) .
Hôm nay Patado đã liệt kê ra những dạng bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) để bạn thực hành cho nhuần nhuyễn. Từ đó, chinh phục và phát triển vốn Anh ngữ không còn là điều xa vời.
12.4 Nhận biết dựa trên dấu hiệu
Dấu hiệu
Nghĩa
Đến lúc đó / thời hạn
tính tới lúc đó
Đến cuối ( thời hạn )
tính đến cuối + time
By the time + mệnh đề hiện tại đơn thuần
Ngay khi
Ví dụ:
- By July 20th, Iwill have been taking care ofher for 2 years. ( Đến ngày 20 tháng 7, tôi sẽ chăm nom cô ấy được 2 năm ) .
13. Past future tense – Thì tương lai trong quá khứ
13.1 Khái niệm
- Thì Tương lai trong quá khứ thể hiện những ý tưởng, suy đoán, hành động, mong muốn ở quá khứ
không hề xảy ra trong hiện tại
tương lai.
Không quan trọng ý tưởng đó có đúng hay không
13.2 Công thức tiếng Anh
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn
Công thức
S + should / would + bare-inf
S + should / would + not + bare-inf
Should / would + S + bare-inf ?
-
Có, S + should / would .
-
Không, S + nên / sẽ không .
Ví dụ
Tôi nên chơi bóng rổ
( Tôi nên chơi bóng rổ. )
Tôi không nên chơi bóng rổ
( Tôi không nên chơi bóng rổ. )
Tôi có nên chơi bóng rổ không?
( Tôi có nên chơi bóng rổ không ? )
Chú ý
- He/she/it/I/we/you/they (gọi chung là S)
- bare-inf (V gốc bỏ to)
-
Should + not = Không nên
-
Will + not = Sẽ không
13.3. Cách dùng trong câu
- Chỉ thói quen lặp đi lại lại trong quá khứ
- Diễn tả sự việc trái với hiện tại hoặc tương lai, tức thực tế không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai (Giống câu điều kiện loại 2)
Ví dụ:
-
I told that I would leave in one hour
( Tôi đã nói rằng tôi sẽ rời đi sau một giờ nữa ) .
-
He did not promise that he would buy you a new computer. (Anh ấy không hứa rằng sẽ mua cho bạn một chiếc máy tính mới.)
13.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu
- Là 1 vế hệ quả trong câu điều kiện loại 2
Ví dụ:
- If I were you, I would stay at home (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ ở nhà).
14. Past Future Continuos tense – Thì tương lai trong quá khứ dạng tiếp diễn
14.1. Khái niệm
-
Thì Tương lai trong quá khứ nhằmnhấn mạnh vấn đềchuỗi hoặc thời lượng của một hành vinhưngtác dụngsự vậy vấn đề cũng không hề thực sự xảy ra trong hiện tại .Ngoài ra, nó cũng thường được dùng trongcâu gián tiếp.
14.2. Công thức tiếng Anh
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn
Công thức
S + should / would + be + V-ing
S + should / would + not + be + V-ing
Should / would + S + be + V-ing ?
→ Có, S + would / should .
→ Không, S + sẽ / không nên .
Ví dụ
Tôi
nên chơi
piano vào tuần trước .
( Tôi nên chơi piano vào tuần trước. ) .
Tôi
không nên chơi
pinao tuần trước .
( Tôi không nên chơi piano vào tuần trước. ) .
Tôicó nên
chơi
tuần trước không ?
( Tôi có nên chơi tuần trước không ? ) .
Chú ý
- He/she/it/I/we/you/they (gọi chung là S)
-
Should + not = Không nên
-
Will + not = Sẽ không
14.3. Cách dùng trong câu
-
Diễn tả sự việc, ý tưởng, suy đoán, hành động ở quá khứ trái với hiện tại hoặc tương lai, tức thực tế không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, diễn ra chỉ trong 1 thời gian nhất định.
Ví dụ:
-
I told that I would be doing my work all the day long (Tôi đã nói rằng tôi sẽ làm việc của mình cả ngày)
- He should be coming back here now (Anh ấy nên quay lại đây ngay bây giờ)
14.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu
- Có chứa những cụm từ sau (trạng từ chỉ thời gian)
Ví dụ:
- She said she would be waiting for you in that afternoon. (Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đợi bạn vào buổi chiều hôm đó.)
- I hope my laptop would be being repaired at around 8 tomorrow morning.(Tôi hy vọng máy tính xách tay của tôi sẽ được sửa chữa vào khoảng 8 giờ sáng mai)
15. Past Future Perfect Tense – Thì tương lai trong quá khứ dạng hoàn cảnh
15.1. Khái niệm
- Tương lai trong quá khứ dạng hoàn thành để chỉ điều gì đó không thể xảy ra trong quá khứ.
15.2. Công thức tiếng Anh
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn
Công thức
S + should / would + have + V3
S + should / would + not + have + V3
Should / would + S + have + V3
→ Có, S + should / would
→ Không, S + should / would + not
Ví dụ
Bạn nên bắt đầu suy nghĩ về tương lai của bạn bây giờ.
( Bạn nên khởi đầu tâm lý về tương lai của bạn giờ đây )
Bạn không nên bắt đầu nghĩ về tương lai của bạn bây giờ.
( Bạn không nên khởi đầu tâm lý về tương lai của bạn giờ đây )
Nên bạn đã bắt đầu suy nghĩ về tương lai của bạn bây giờ?
( Bạn có nên mở màn tâm lý về tương lai của mình ngay giờ đây ? )
Chú ý
- V3 là quá khứ phân từ ba (động từ bất quy tắc/V-ed).
-
Should + not = Không nên
-
Will + not = Sẽ không
15.3. Cách dùng trong câu
- tức thực tế không thể xảy ra ở quá khứ (Giống câu điều kiện loại 3)Diễn tả vấn đề trái với quá khứ, ( Giống
-
Thể hiện sự tiếc nuối, bào chữa,…
Ví dụ:
-
She said that she would have completed her assignment.
( Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ hoàn thành xong bài tập của mình )
- If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi)
- If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
16. Past Future Perfect Continuous Tense – Tương lai trong quá khứ dạng hoàn thành tiếp diễn
16.1. Khái niệm
- Tương lai trong quá khứ dạng hoàn thành để chỉ điều gì đó không thể xảy ra trong quá khứ.
16.2. Công thức tiếng Anh
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn
Công thức
S + should / would + have + been + V-ing
S + should / would + not + have + been + V-ing
Should / would + S + have + been + V-ing
→ Có, S + Nên / Sẽ
→ Không, S + Nên / Sẽ + Không
Ví dụ
Bạn nên đợi ở đây trước khi tôi rời cửa hàng.
( Bạn nên đợi ở đây trước khi tôi rời shop )
Bạn không nên đợi ở đây trước khi tôi rời cửa hàng.
( Bạn không nên đợi ở đây trước khi tôi rời shop )
Nên bạn đã được chờ đợi ở đây trước khi tôi rời khỏi cửa hàng?
( Bạn nên đợi ở đây trước khi tôi rời shop ? )
Chú ý
-
Should + not = Không nên
-
Will + not = Sẽ không
16.3. Cách dùng trong câu
-
Diễn tả sự việc trái với quá khứ, tức thực tế không thể xảy ra ở quá khứ nhưng để nhấn mạnh vào tính liên tục
-
Thể hiện sự tiếc nuối, bào chữa,…
Ví dụ:
-
He said that I should have been working here for two hours by that time.
Xem thêm: Làm Thế Nào Để Học Giỏi Hóa 8
( Anh ấy nói rằng lẽ ra tôi phải thao tác ở đây trong hai giờ vào lúc đó )
- She wouldn’t have been walking from office until I call her. (Cô ấy sẽ không đi bộ từ văn phòng cho đến khi tôi gọi cho cô ấy)
Trên đây là bảng tóm gọn các thì trong tiếng Anh. Mỗi loại thì đều có công dụng, công thức, từ khóa nhận biết riêng. Dựa vào các tín hiệu nhận ra, tất cả chúng ta thuận tiện phân biệt 16 loại thì và vận dụng làm bài tập hiệu suất cao hơn .
Thêm vào đó, nắm càng vững kiến thức tổng quan về các thì trong tiếng anh, bạn mới có thể học và bổ sung thêm những kiến thức nâng cao bổ trợ cho các kì thi chứng chỉ khó nhằn khác. Patado chúc các bạn nắm trọn kiến thức qua bài viết trên và đừng quên theo dõi Patado để có thêm nhiều bài học hữu ích khác nhé
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Thủ Thuật
Để lại một bình luận