Tóm tắt nội dung bài viết
Tùy theo dạng phương trình mà chúng ta có cách giải riêng. Dưới đây là cách giải các dạng phương trình cơ bản, phương trình tích, chứa ẩn ở mẫu.
Cách tốt nhất để làm toán là các em cần làm, học theo các ví dụ sau đó làm thật nhiều các bài tập tương tự như cho quen .Nội dung chính
- Tùy theo dạng phương trình mà chúng ta có cách giải riêng. Dưới đây là cách giải các dạng phương trình cơ bản, phương trình tích, chứa ẩn ở mẫu.
- 1. Dạng phương trình cơ bản
- 2. Dạng phương trình tích
- 3. Dạng phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Video liên quan
1. Dạng phương trình cơ bản
( x + 1 ) ( 2 x 3 ) x2 = ( x 2 ) 2
- Phiếu hướng dẫn tự học Toán lớp 8 từ 30/3 tới 4/4
- Chuyên đề tam giác đồng dạng Toán lớp 8
- Đề cương ôn tập HK1 môn Toán 8 THCS Mai Dịch 2019-2020
- Chứng minh giá trị biểu thức không phụ thuộc vào x Toán lớp 8
- Đề cương ôn tập hè Toán lớp 8
Bạn đang đọc: Giải phương trình lớp 8 học kì 2
2×2 3 x + 2 x 3 x2 = x2 4 x + 42×2 x2 x2 3 x + 2 x + 4 x = 3 + 43 x = 7x = 7/3vậy : S = { 7/3 }
2. Dạng phương trình tích
x2 4 5 ( x 2 ) 2 = 0( x2 22 ) 5 ( x 2 ) 2 = 0( x 2 ) ( x + 2 ) 5 ( x 2 ) 2 = 0( x + 2 ) [ ( x 2 ) 5 ( x 2 ) ] = 0( x + 2 ) ( 8 4 x ) = 0x + 2 = 0 hoặc 8 4 x = 0x = – 2 hoặc x = 8/4 = 2Vậy : S = { – 2 ; 2 }
3. Dạng phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bài 1 :
nghiên cứu và phân tích mẫu thành nhân tử :x2 1 = ( x + 1 ) ( x 1 )mẫu thức chung : ( x + 1 ) ( x 1 )đk : x + 1 0 và x 1 0x – 1 và x 1x ± 1
=> 2 ( x 1 ) – 3 ( x + 1 ) = x + 52 x 2 3 x 3 = x + 52 x x 3 x = 5 + 2 + 3- 2 x = 10x = – 5Vậy : S = { – 5 } .Bài 2 :
(2)
nghiên cứu và phân tích mẫu thành nhân tử :2 x 2 = 2 ( x 1 )2 x + 2 = 2 ( x + 1 )x2 1 = ( x + 1 ) ( x 1 )mẫu thức chung : 2 ( x + 1 ) ( x 1 )đk : x + 1 0 và x 1 0x – 1 và x 1x ± 1
(2) trở thành :
=> ( x + 1 ) 2 2 ( x 1 ) 2 = 0x2 + 2 x + 1 2 x2 + 2 x 1 = 04 x = 2
x = 1/2
Vậy : S = { 1/2 } .
Video liên quan
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận