Thuốc Cetirizine là gì? Thuốc Cetirizine dihydrochloride 10mg được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu thật kĩ về thuốc Cetirizine trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!
Thành phần hoạt chất: Cetirizine
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Alatrol; Alithetalen; Alzyltex; Antirizin; Arpicet; Axozine;
Azaratex; Becohista; Bluecezin; Bluetec; Bogotizin; Celerzin; Cemediz; Cenrez 10; Ceratex; Ceratir Tab.; Cerlergic; Cetazin; Ceteco ceticent 10;
Tóm tắt nội dung bài viết
- Cetirizine là thuốc gì ?
- Dạng thuốc và hàm lượng
- Dược lý và cơ chế tác dụng
- Tác dụng của thuốc Cetirizine Hydrochloride
- Cetirizine stada 10 mg giá bao nhiêu ?
- Không nên dùng thuốc Cetirizine nếu
- Cách dùng thuốc Cetirizine hiệu suất cao
- Cách dùng
- Liều dùng
- Tác dụng phụ của thuốc Cetirizine diHydrochloride 10 mg
- Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Cetirizine
- Những chú ý quan tâm khi dùng thuốc Cetirizine
- Các đối tượng người tiêu dùng sử dụng đặc biệt quan trọng
- Phụ nữ mang thai
- Phụ nữ cho con bú
- Xử trí khi quá liều thuốc Cetirizine 2 hcl 10 mg
- Xử trí khi quên một liều thuốc Cetirizine
- Cách dữ gìn và bảo vệ thuốc Cetirizine Hydrochloride tablets 10 mg
Cetirizine là thuốc gì ?
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: Cetirizine 5mg, Cetirizine 10mg; Viên nén nhai: Cetirizine 5mg, Cetirizine 10mg.
- Dung dịch: 5 mg/5 ml.
- Viên nén 5 mg kết hợp với 120 mg pseudoephedrin hydroclorid.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Cetirizin là dẫn chất của piperazin và là chất chuyển hóa của hydroxyzin. Cetirizin có công dụng đối kháng mạnh và tinh lọc ở thụ thể H1 ngoại vi, nhưng hầu hết không có công dụng đến những thụ thể khác, do vậy hầu hết không có tính năng đối kháng acetylcholin và không có tính năng đối kháng serotonin .
Thuốc hoạt động bằng cách ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
Nhà sản xuất : Stada ( Đức ) .
Tác dụng của thuốc Cetirizine Hydrochloride
- Cetirizine 10mg thuốc được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn. Cetirizine 5 mg cũng có tác dụng tương tự nhưng với liều thấp hơn.
- Ngoài ra, Thuốc Cetirizine 10mg còn được dùng trong điều trị viêm kết mạc dị ứng, và chứng nổi mề đay tự phát.
Cetirizine stada 10 mg giá bao nhiêu ?
Thuốc chống dị ứng Cetirizine 10mg Stada 50 viên: 5.000vnđ/viên.
Xem thêm: Điều Trị Hôi Miệng Dứt Điểm Tại Nhà
Không nên dùng thuốc Cetirizine nếu
- Đã từng dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc trước đó
- Không dùng thuốc trên đối tượng suy thận giai đoạn cuối (Clcr < 10 ml/phút).
Cách dùng thuốc Cetirizine hiệu suất cao
Cách dùng
- Cetirizin được dùng đường uống.
- Với dạng viên nén dạng kết hợp với pseudoephedrin hydroclorid phải được nuốt nguyên cả viên mà không được bẻ, nhai hoặc hòa tan.
- Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh. Nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thu thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
Liều dùng
Đối tượng là người lớn và trẻ nhỏ > 6
- Liều dùng 10 mg x 1 lần/ngày
- Hoặc dùng liều 5 mg x 2 lần/ngày.
Trẻ em với từng độ tuổi khác nhau sẽ được chỉ định liều dùng khác nhau
- Từ 2 – 5 tuổi: 5 mg x 1 lần/ngày hoặc 2,5 mg x 2 lần/ngày.
- Trẻ 6 tháng – 2 tuổi: 2,5 mg/lần/ngày.
- Liều tối đa, dùng 2,5 mg x 2 lần/ ngày ở trẻ >12 tháng.
- Trẻ <6 tháng tuổi: Không được sử dụng để điều trị
Đối tượng là người bệnh suy gan : Liều cần giảm 50% .
Với người bệnh suy thận : Liều hiệu chỉnh theo Clcr như sau :
- Bình thường 80 ml/phút: dùng liều 10 mg x 1 lần/ngày.
- Nhẹ 50 – 79 ml/phút: dùng 10 mg x 1 lần/ngày.
- Mức độ vừa 30 – 49 ml/phút: dùng liều 5 mg x 1 lần/ngày.
- Nặng < 30 ml/phút: dùng 5 mg cách 2 ngày 1 lần.
- Trường hợp suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách < 10 chống chỉ định dùng cetirizin.
Tác dụng phụ của thuốc Cetirizine diHydrochloride 10 mg
- Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà.
- Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
- Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
- Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận (hiếm gặp).
Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Cetirizine
- Các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.
- Theophylin.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO
Những chú ý quan tâm khi dùng thuốc Cetirizine
- Lưu ý, cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
- Không những vậy, cần điều chỉnh liều ở người suy gan.
- Lưu ý, ở một số người bệnh sử dụng cetirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy. Vì dễ gây nguy hiểm.
- Ngoài ra, tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này
Các đối tượng người tiêu dùng sử dụng đặc biệt quan trọng
Phụ nữ mang thai
- Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai
- Do đó, không nên dùng thuốc khi đang mang thai.
Phụ nữ cho con bú
- Vì thuốc cetirizin có thể bài tiết qua sữa
- Do vậy để tránh gây nguy hại lên trẻ, không cho con bú khi người mẹ đang dùng thuốc.
Xử trí khi quá liều thuốc Cetirizine 2 hcl 10 mg
- Triệu chứng quá liều
+ Ngủ gà ở người lớn
+ Ở trẻ em có thể bị kích động. - Xử trí
+ Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ.
+ Đến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. - Thẩm tách máu không có tác dụng trong điều trị quá liều cetirizin
Xử trí khi quên một liều thuốc Cetirizine
- Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
- Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
- Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Cách dữ gìn và bảo vệ thuốc Cetirizine Hydrochloride tablets 10 mg
- Để thuốc Cetirizine tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Cetirizine ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
Trên đây là những thông tin sử dụng thuốc Cetirizine. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Sức khỏe
Để lại một bình luận