Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt): Rèn luyện chính tả –
Đối với những tỉnh miền Bắc Đọc và viết đúng những cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi : – Phụ âm đầu tr : / ch : tra xét, trầm tĩnh, trại giam, trơ trụi, trợ cấp, nghĩa vụ và trách nhiệm, trật tự, … / ngặt nghèo, chắc như đinh, chắt lọc, lựa chọn, chuyển dời, … – Phụ âm đầu s / x : phát minh sáng tạo, sản xuất sang chảnh, sôi sục, sỏi đá, sung sướng, sáo sậu, sáp ngửa, … / xô đẩy, xì xào, xa cách, xương xấu, xó xỉnh, … – Phụ âm đầu r / d / gi : rừng rực, rùng rợn, bịn rịn, bứt rứt, rầm rập, … / thám thính, dính dáng, dò la, đông dài, … / giở ra, giỗ tết, giương buồm, … – Phụ âm đầu 1 / n : hô hoán, lo liệu, thấp thỏm, lập nghiệp, pháp luật, vấn đề, lẫn lộn, quyền lợi, … / nêu lên, phụ thuộc, phát sinh, nan giải, nô lệ, nực nội, … 2. Đối với những tỉnh miền Trung, miền Nam Đọc và viết đúng : – Vần-ac, – at ; – ang, – an : xô lệch, nhếch nhác, Xệch xạc / ran rất man mất, khang khác, thênh thang / lạy Van, phân tán, … – Vần-ươc, – ươt ; – ương, – ươn : dược liệu, được thua, cá cược, mưu chước / xuề xòa, xanh mướt, thường dân, vương quốc, học đường, hướng dương / con lươn, lượn lờ, vay mượn, … ( a ). Hi-pô-cô-rất : bậc đại danh y của Hi Lạp ở thế kỉ V ( tr. CN ). Lời thể của Hi-pô-cờ-rát sau này đã được nhiều trường Đại học Y khoa trên quốc tế lấy làm lời tuyên thệ hành nghề của sinh viên trong ngày làm lễ tốt nghiệp ra trường, 166 – Thanh hỏi / ngã : thủ thi, phân khởi, khá đầy đủ, ngái ngủ, của cải / sợ hãi, lỗi lầm, thoải mái và dễ chịu, mũm mĩm, … 3. Riêng với những tỉnh miền NamĐọc và viết đúng : – Phụ âm đầu v / d : vạm vỡ, vanh vách, vênh váo, vị vu, vụng về, vớ vẩn / dô hò, du thuyền, chu du, cơn dông, … II – MÔT SỐ HìNH THỨC LUYÊN TÂP1. Điền tr / ch, s / x, r / d / gi, 1 / n vào chỗ trống : …. ái cây, … ờ đợi, … uyển chỗ … ải qua, … ôi chảy, … ơ trụi, nói … uyện, chương … inh, … é tre … .. ấp ngửa, sản …, uất, … ơ sài, bổ. ung, … ung kích, … ua đuổi, cái. ẻng, …, uất hiện, chim … áo, … âu bọ. – … ũ rượi, … ắc rối, … ảm giá, giáo. ục, rung ‘ inh, rùng … ợn, … ang Sơn, rau. iếp, …, ao kéo, … ao kèo, … áo mác, – … ặc hậu, nói … iều, gian … an, … ết na, … ương thiện, ruộng. ương, … ổ chổ, lén … út bép. úC. … ö läng. 2. Lựa chọn từ điển vào chỗ trống : a ) vây, dây, giây … Cá, sợi …, … điện, … Cánh, … dưa, … phút, bao … b ) viết, diết, giết … giặc, da …, … Văn, chữ, …, … chết. c ) vė, dė, giëhạt …, da … … .. vang, văn … … … lau, mảnh … … .. đẹp, … rách nát. 3. Chọn shoặc x để điền vào chỗ trống cho thích hợp : Bầu trời … ám xịt như sà xuống. ất mặt đất … ấm rền vang, chớp loé … áng rạch. é cả khoảng trống. Cây. ung già trước cửa. ổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cảnh … ơ … ác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông. ẩm. ập đổ gõ lên mái tôn loảng. oảng. 4. Điền từ thích hợp có vần-uôc hoặc – uôt vào chỗ trống : thắt lưng … bụng, … miệng nói ra, cùng một …, con bạch …, thẳng đuồn …, quả dưa …, bị … rút trắng …, con chầu. 167V iết hỏi hay ngã ở những chữ in nghiêng : ve tranh, biêu quyết, dè bỉu, bủn run, dai dẵng, hương thụ, tương tượng, ngày giô, lô mang, cổ lô, ngâm nghi, …. Chữa lỗi chính tả có trong những câu sau : Tĩa đã nhiều lần căng dặng rằn không được kiêu căn. Một cây che chắng ngan đường chẩn cho ai vô dừng chặc cây, đốn gỗ. Có đau thì cắng răng mà chịu nghen. 7. Viết chính tả : Các em yêu quý, hãy nghĩXem, còn g gsướng hơn được làm lụng đổ mồ hôi trên quốc gia của Tổ quốc liền một khối từ TP Lạng Sơn đến Cà Mau, quốc gia mà hiện giờ ta đang phải lấy cả máu mình để bảo vệ, còn gì sung sướng duç nói, viết học tiếng Việt tâm hồn ta gắn lâm một với tỉnh hoa lời nói Nước Ta yêu quý !
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận