Tóm tắt nội dung bài viết
- I. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ NGUYÊN
- Lũy thừa với số mũ nguyên dương
- Lũy thừa với số mũ nguyên âm và 0
- II. PHƯƠNG TRÌNH \({{x}^{n}}=b\)
- III. CĂN BẬC N
- Khái niệm:
- Tính chất:
- IV. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ HỮU TỈ
- V. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ VÔ TỈ
- VI. TÍNH CHẤT CỦA LŨY THỪA
- VII. BÀI TẬP THAM KHẢO VỀ LŨY THỪA
- Ví dụ: Rút gọn các biểu thức sau: \(\frac{{{a}^{\frac{4}{3}}}\left( {{a}^{\frac{-1}{3}}}+{{a}^{\frac{2}{3}}} \right)}{{{a}^{\frac{1}{4}}}\left( {{a}^{\frac{3}{4}+{{a}^{\frac{-1}{4}}}}} \right)}\); \(\frac{{{a}^{\frac{1}{3}}}\sqrt{b}+{{b}^{\frac{1}{3}}}\sqrt{a}}{\sqrt[6]{a}+\sqrt[6]{b}}\).
I. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ NGUYÊN
Lũy thừa với số mũ nguyên dương
Với a là số thực tùy ý, lũy thừa bậc n ( n là số nguyên dương ) của a là tích của n thừa số a .\ ( { { a } ^ { n } } = \ underbrace { a. a …… a } _ { n } \ ) ( n là thừa số )
Trong đó: a là cơ số, n là số mũ
Bạn đang đọc: [Định nghĩa] [Tính chất] [Công thức] Lũy thừa
Lũy thừa với số mũ nguyên âm và 0
Với a ≠ 0 thì \ ( { { a } ^ { 0 } } = 1, { { a } ^ { 1 } } = a, { { a } ^ { – n } } = \ frac { 1 } { a }, { { a } ^ { – 1 } } = \ frac { 1 } { a } \ )
Chú ý:
- \({{0}^{0}},{{0}^{-n}}\) không có nghĩa.
- Các tính chất trên đúng trong trường hợp số mũ nguyên hoặc không nguyên.
- Khi xét lũy thừa với số mũ 0 và số mũ nguyên âm thì cơ số a ≠ 0.
- Khi xét lũy thừa với số mũ không nguyên thì cơ số a phải dương.
II. PHƯƠNG TRÌNH \({{x}^{n}}=b\)
Xét phương trình \ ( { { x } ^ { n } } = b \ ), ta có hiệu quả biện luận số nghiệm như sau :
Trường hợp n lẻ: Với mọi số thực b, phương trình \({{x}^{n}}=b\) có nghiệm duy nhất.
Trường hợp n chẵn:
- \(b<0\): phương trình vô nghiệm.
- \(b=0\): phương trình có một nghiệm \(x=0\).
- \(b>0\): phương trình có hai nghiệm trái dấu \(x=\pm\sqrt[n]{b}\).
III. CĂN BẬC N
Khái niệm:
Cho n là số nguyên dương \ ( n \ left ( n \ ge 2 \ right ) \ ) và số thực a. Nếu \ ( { { a } ^ { n } } = b \ ) thì a là căn bậc n của b
Tính chất:
- \(\sqrt[n]{a}.\sqrt[n]{b}=\sqrt[n]{ab}\)
- \(\sqrt[2n+1]{{{a}^{2n+1}}}=a,\forall a\)
- \(\frac{\sqrt[n]{a}}{\sqrt[n]{b}}=\sqrt[n]{\frac{a}{b}}\)
- \(\sqrt[n]{{{a}^{m}}}={{\left( \sqrt[n]{a} \right)}^{m}}\)
- \(\sqrt[n]{\sqrt[m]{a}}=\sqrt[nm]{a}\)
- Nếu n là số nguyên dương lẻ và a < b thì \(\sqrt[n]{a}<\sqrt[n]{b}\)
- Nếu n là số nguyên dương chẵn và 0 < a < b thì \(\sqrt[n]{a}<\sqrt[n]{b}\)
IV. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ HỮU TỈ
Với a là số thực dương và số hữu tỉ \ ( r = \ frac { m } { n } \ ), trong đó \ ( m \ in Z, n \ in N, n \ ge 2 \ ), ta có :\ ( { { a } ^ { r } } = { { a } ^ { \ frac { m } { n } } } = \ sqrt [ n ] { { { a } ^ { m } } } \ )
Chú ý: \({{a}^{\frac{1}{n}}}=\sqrt[n]{a}\).
V. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ VÔ TỈ
Với a là một số dương, α là một số ít vô tỉ, ta có dãy số hữu tỉ :\ ( { { a } ^ { \ alpha } } = \ underset { n \ to + \ infty } { \ mathop { \ lim } } \, { { a } ^ { { { r } _ { n } } } } \ ) với \ ( \ alpha = \ underset { n \ to + \ infty } { \ mathop { \ lim } } \, { { r } _ { n } } \ ) .
VI. TÍNH CHẤT CỦA LŨY THỪA
Cho a, b là các số thực dương; α, β là những số thực tùy ý. Khi đó, ta có tính chất của lũy thừa:
- \({{a}^{\alpha }}.{{a}^{\beta }}={{a}^{\alpha +\beta }}\).
- \(\frac{{{a}^{\alpha }}}{{{a}^{\beta }}}={{a}^{\alpha -\beta }}\).
- \({{\left( {{a}^{\alpha }} \right)}^{\beta }}={{a}^{\alpha \beta }}\).
- \({{(ab)}^{\alpha }}={{a}^{\alpha }}{{a}^{\beta }}\).
- \({{\left( \frac{a}{b} \right)}^{\alpha }}=\frac{{{a}^{\alpha }}}{{{b}^{\alpha }}}\).
- Nếu a>1 thì \({{a}^{\alpha }}>{{a}^{\beta }}\Leftrightarrow \alpha >\beta\).
- Nếu 0{{a}^{\beta }}\Leftrightarrow \alpha <\beta\).
VII. BÀI TẬP THAM KHẢO VỀ LŨY THỪA
Ví dụ: Rút gọn các biểu thức sau: \(\frac{{{a}^{\frac{4}{3}}}\left( {{a}^{\frac{-1}{3}}}+{{a}^{\frac{2}{3}}} \right)}{{{a}^{\frac{1}{4}}}\left( {{a}^{\frac{3}{4}+{{a}^{\frac{-1}{4}}}}} \right)}\); \(\frac{{{a}^{\frac{1}{3}}}\sqrt{b}+{{b}^{\frac{1}{3}}}\sqrt{a}}{\sqrt[6]{a}+\sqrt[6]{b}}\).
Lời giải tham khảo:
a ) \ ( \ frac { { { a } ^ { \ frac { 4 } { 3 } } } \ left ( { { a } ^ { \ frac { – 1 } { 3 } } } + { { a } ^ { \ frac { 2 } { 3 } } } \ right ) } { { { a } ^ { \ frac { 1 } { 4 } } } \ left ( { { a } ^ { \ frac { 3 } { 4 } + { { a } ^ { \ frac { – 1 } { 4 } } } } } \ right ) } \ )\ ( = \ frac { { { a } ^ { \ frac { 4 } { 3 } } } { { a } ^ { \ frac { – 1 } { 3 } } } + { { a } ^ { \ frac { 4 } { 3 } } } { { a } ^ { \ frac { 2 } { 3 } } } } { { { a } ^ { \ frac { 1 } { 4 } } } { { a } ^ { \ frac { 3 } { 4 } } } + { { a } ^ { \ frac { 1 } { 4 } } } { { a } ^ { \ frac { – 1 } { 4 } } } } \ )\ ( = \ frac { a \ left ( 1 + a \ right ) } { a + 1 } = a \ )
b) \(\frac{{{a}^{\frac{1}{3}}}\sqrt{b}+{{b}^{\frac{1}{3}}}\sqrt{a}}{\sqrt[6]{a}+\sqrt[6]{b}} =\frac{{{a}^{\frac{1}{3}}}{{b}^{\frac{1}{2}}}+{{b}^{\frac{1}{3}}}{{a}^{\frac{1}{2}}}}{{{a}^{\frac{1}{6}}}+{{b}^{\frac{1}{6}}}}\)
Xem thêm: làm thế nào để iphone 6 không bị đơ
\ ( = \ frac { { { a } ^ { \ frac { 1 } { 3 } } } { { b } ^ { \ frac { 1 } { 2 } } } + { { b } ^ { \ frac { 1 } { 3 } } } { { a } ^ { \ frac { 1 } { 2 } } } } { { { a } ^ { \ frac { 1 } { 6 } } } + { { b } ^ { \ frac { 1 } { 6 } } } } = \ frac { { { a } ^ { \ frac { 2 } { 6 } } } { { b } ^ { \ frac { 3 } { 6 } } } + { { b } ^ { \ frac { 2 } { 6 } } } { { a } ^ { \ frac { 3 } { 6 } } } } { { { a } ^ { \ frac { 1 } { 6 } } } + { { b } ^ { \ frac { 1 } { 6 } } } } \ )\ ( = \ frac { { { a } ^ { \ frac { 2 } { 6 } } } { { b } ^ { \ frac { 2 } { 6 } } } \ left ( { { a } ^ { \ frac { 1 } { 6 } } } + { { b } ^ { \ frac { 1 } { 6 } } } \ right ) } { { { a } ^ { \ frac { 1 } { 6 } } } + { { b } ^ { \ frac { 1 } { 6 } } } } = { { a } ^ { \ frac { 2 } { 6 } } } { { b } ^ { \ frac { 2 } { 6 } } } = { { a } ^ { \ frac { 1 } { 3 } } } { { b } ^ { \ frac { 1 } { 3 } } } \ )
\(=\sqrt[3]{ab}\)
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Thủ Thuật
Để lại một bình luận