Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng AnhCấu trúc với động từ thườngCấu trúc với động từ “ to be ”Cấu trúc thì hiện tại đơn trong tiếng AnhĐịnh nghĩa thì hiện tại đơnĐịnh nghĩa thì hiện tại đơnThì hiện tại đơn ( simple present hay present simple ) là một trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh. Present simple được sử dụng để miêu tả hành vi hoặc vấn đề có tính khái quát, chung chung, hành vi xảy ra ở thời gian hiện tại, hoặc hành vi tiếp tục xảy ra nhiều lần. Hiện tại đơn cũng được dùng để diễn đạt thực sự hiển nhiên .
Tóm tắt nội dung bài viết
- ELSA PRO 6 THÁNG
- ELSA PRO 1 NĂM
- ELSA PRO TRỌN ĐỜI
- Cấu trúc thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
- Cấu trúc với động từ “to be”
- 1. Câu khẳng định
- 2. Câu phủ định
- 3. Câu nghi vấn
- 4. Câu hỏi dùng từ để hỏi (Wh-question)
- Cấu trúc với động từ thường
- 1. Câu khẳng định
- 2. Câu phủ định
- 3. Câu nghi vấn
- 4. Câu hỏi dùng từ để hỏi (Wh- question)
- Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
- Bài tập thì hiện tại đơn rất đầy đủ ( có đáp án )
- Thực hành sử dụng thì hiện đơn trong giao tiếp tiếng Anh với ELSA Speak
{ { sentences [ sIndex ]. text } } .
Click to start recording !
Recording … Click to stop !
Your level : { { level } }
{ { completedSteps } } %
{ { sentences [ sIndex ]. text } } .
Click to start recording !
Recording … Click to stop !
Your level : { { level } }
{ { completedSteps } } %
ELSA PRO 6 THÁNG
Giá chỉ
589,000 VND
Mua ngay
ELSA PRO 1 NĂM
Giá gốc: 989,000 VND
895,000 VND
Mua ngay
ELSA PRO TRỌN ĐỜI
Giá gốc: 9,995,000 VND
1,499,000 VND
Mua ngay
Ví dụ: I usually have breakfast at 8 am. (Tôi thường ăn sáng lúc 8 giờ.)
=> Hành động liên tục diễn ra, có đặc thù lặp lại .
Cấu trúc thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Cấu trúc với động từ “to be”
Lưu ý:
- Nếu chủ ngữ là ngôi thứ nhất (I), “to be” được chia là “am”.
- Nếu chủ ngữ là ngôi thứ hai (số ít và số nhiều), to be được chia là “are”. Bao gồm: We, they, you.
- Nếu chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, to be được chia là “is”. Bao gồm: He, she, it.
1. Câu khẳng định
Ví dụ:
– I am a tour operator. ( Tôi là một quản lý tour du lịch. )
– She is so nice. ( Cô ấy rất tốt. )
– You are crazy. ( Bạn đúng là điên. )
2. Câu phủ định
Ví dụ:
– I am not a tour operator. ( Tôi không phải là quản lý và điều hành tour du lịch. )
– She is not nice. ( Cô ấy không tốt đẹp gì. )
– You are not crazy. ( Bạn không có điên. )
3. Câu nghi vấn
Lưu ý: Phủ định của động từ “to be” có thể viết tắt như sau: I am not => i’m not; are not => aren’t; is not => isn’t
Ví dụ:
– Are you a tour operator ? Yes, I am / No, I am not. ( Bạn có phải là một quản lý và điều hành tour du lịch không ? )
– Am I crazy ? Yes, you are / No, you aren’t. ( Tôi có bị điên không ? – Đúng vậy / Không tôi không bị điên )
– Is she nice ? Yes, she is / No, she is not. ( Cô ấy có tốt không ? – Đúng vậy / Không, cô ấy không tốt. )
>>> Xem thêm: Tất tần tật kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn
4. Câu hỏi dùng từ để hỏi (Wh-question)
Ví dụ:
– Who is this boy ? ( Cậu bé này là ai vậy ?
– Where are you now? (Bạn đang ở đâu vậy?)
Xem thêm: Làm Thế Nào Để Win 7 Chạy Nhanh Hơn
Cấu trúc với động từ thường
1. Câu khẳng định
Lưu ý về động từ ở thì hiện tại đơn:
– Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, động từ sẽ được thêm đuôi “-s” hoặc “-es”. Phần lớn động từ được thêm đuôi “-s”.
– Riêng động từ có tận cùng là “s/ch/x/sh/z/g/o” thêm đuôi “-es”.
– Với từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)
>>> Xem thêm: Cách thêm e/es và quy tắc phát âm e/es chuẩn như người bản xứ
Ví dụ:
– We buy some new shirts. ( Chúng tôi mua mấy cái áo mới. )
– She goes to Ho Chi Minh city. ( Cô ấy tới Thành phố Hồ Chí Minh. )
2. Câu phủ định
Ví dụ:
– They don’t know how to do. ( Họ không biết làm thế nào. )
– He doesn’t love her. ( Anh ta không yêu cô ấy. )
3. Câu nghi vấn
Và :
Lưu ý: Phủ định của động từ thường có thể viết tắt: do not => don’t; does not => doesn’t
Ví dụ:
– Do they move to that city ? Yes, they do / No, they don’t. ( Họ chuyển tới thành phố đó phải không ? – Đúng vậy / Không, họ không chuyển. )
– Does he meet her in the front of the cinema ? – Yes, he does / No, he doesn’t. ( Anh ta gặp cô ấy trước cửa rạp phim phải không ? – Đúng vậy / Không, anh ta không gặp. )
4. Câu hỏi dùng từ để hỏi (Wh- question)
Ví dụ:
– Where do you live ? ( Bạn sống ở đâu ? )
– What do you do for living ? ( Bạn làm nghề gì ? )
Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
- Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả sự việc, hành động lặp lại, hoặc thói quen trong hiện tại.
Ví dụ:
He always goes to the cinema on Saturday. ( Anh ta khi nào cũng đi xem phim vào thứ bảy. )
I usually get up early. ( Tôi thường thức dậy sớm. )
- Diễn tả sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Ví dụ:
The sun is red at sunset. ( Mặt trời hoàng hôn màu đỏ. )
Is her father Vietnamese ? ( Bố cô ấy là người Nước Ta phải không ? )
- Diễn tả hành động, sự việc xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu cụ thể như giờ khởi hành tàu, máy bay.
Ví dụ:
Our lesson starts at 9 am. ( Giờ học của chúng tôi khởi đầu vào lúc 9 giờ. )
The train departs at 8 pm from Hanoi. ( Tàu khởi hành lúc 8 giờ tối từ TP.HN. )
- Diễn tả cảm xúc, trạng thái của chủ thể.
Ví dụ :
She is very sad. ( Cô ấy đang rất buồn. ) .
I think that you should go with him. ( Tôi nghĩ rằng cậu nên đi cùng với anh ta. )
- Diễn tả về khả năng của một ai đó.
Ví dụ:
He play badmin very well. ( Cậu ấy chơi cầu lông rất giỏi )
>>> Xem thêm: Nguyên tắc về sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Trong câu thường có sự Open của những trạng từ chỉ tần suất như :
- Always (thường xuyên), often (thường), usually (thường thường), seldom (hiếm khi), sometimes (thỉnh thoảng), hardly ever (hầu như không bao giờ)
- Every + khoảng thời gian. Ví dụ: every day/ every month/ every year/ every week,… (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
- Once/ twice/ three times/ fourtimes + khoảng thời gian. Ví dụ như: once a day/ a week/ month… (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Vị trí của những trạng từ chỉ tần suất thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “ to be ” và trợ động từ .
Ví dụ:
My father often goes to the market. (Bố tôi ít khi đi chợ.)
We have English lessons twice a week. (Chúng tôi học tiếng Anh hai buổi một tuần.)
My sister rarely plays with me. (Chị tôi hiếm khi chơi với tôi.)
My dogs wake me up every morning. (Những chú chó luôn đánh thức tôi dậy vào mỗi buổi sáng.)
Bài tập thì hiện tại đơn rất đầy đủ ( có đáp án )
Bài 1: Điền dạng đúng của từ trong mỗi câu sau
1. She always … … … … … … … … … … .. delicious cakes. ( make )
2. My brother … … … … … … … … … … .. fishes. ( not eat )
3. … … … … … … … … … … .. you … … … … … … … … … … .. to work by bus every day ? ( go )
4. Where … … … … … … … … .. she … … … … … … … … … from ? ( come )
5. Where … … … … … … … … … … .. your father … … … … … … … … … … .. ? ( work )
6. Jackie … … … … … … … … … … … usually … … … … … … … … … … .. the trees. ( not water )
7. Who … … … … … … … … … … .. the washing in your house ? ( do )
8. We … … … … … … … … … … .. out twice a week. ( eat )
Bài 2: Tìm lỗi sai trong câu
1. I often gets up early to catch the train to go to work .
2. He go to the library everyday .
3. We doesn’t own a house. We still have to rent one to live .
4. Iker Casillas am a famous goalkeeper in the National Football Team .
5. What do your sister do ?
6. John and Harry doesn’t go to the market .
7. Liam speak Vietnamese very well .
Bài 3: Hoàn thành đoạn văn tại thì hiện tại đơn sau bằng cách điền đúng dạng từ:
David ( have ) … … … .. a cat. It ( be ) … … … .. an intelligent pet with a long tail and big blue eyes. Its name ( be ) … … … .. Lucky and it ( like ) … … … .. eating chicken. It ( be ) … … … .. very friendly. It ( not / like ) … … … .. eating fruits, but it ( often / play ) … … … .. with them. Unlike other cats, Lucky ( love ) …. to play with human. David ( play ) … … … .. with cat every day after school. There ( be ) … … … .. many people on the road, so David ( not / let ) … … … .. the cat run into the road. Lucky ( sometimes / be ) … … … .. naughty, but David loves it very much .
Đáp án bài tập:
Bài 1: Điền dạng đúng của từ trong mỗi câu sau
- makes 2. doesn’t eat 3. goe 4. do…go 5. Do…agree 6. does…come
7. does … work 8. doesn’t usually water 9. does 10. eat
Bài 2: Tìm lỗi sai trong câu
1. gets => get 2. teach => teaches 3. doesn’t => don’t 4. am => is 5. do your => does your
6. doesn’t => don’t 7. speak => speaks 8. goes => go 9. aren’t => don’t 10. is => are
Bài 3:
Xem thêm: làm thế nào để iphone 6 không bị đơ
has – is – is – likes – is – doesn’t like – often plays – loves – plays – are – doesn’t let – is sometimes
Thực hành sử dụng thì hiện đơn trong giao tiếp tiếng Anh với ELSA Speak
Người học cần nắm chắc cấu trúc, cách sử dụng của thì hiện tại đơn ngay từ đầu của quy trình học tiếng Anh. Ngoài ra, để thành thạo việc sử dụng những thì tiếng Anh trong tiếp xúc đúng mực, bạn cần rèn luyện năng lực phản xạ tiếng Anh tiếp tục .
Nhằm giúp người học sử dụng thì hiện tại đơn thành thạo hơn trong tiếp xúc, ELSA Speak đã phong cách thiết kế rất nhiều bài rèn luyện cũng như những đoạn đối thoại tương quan tới thì này. Ngoài những bài rèn luyện giúp người học nắm chắc ngữ pháp của hiện tại đơn, ELSA Speak còn phong cách thiết kế những hội thoại theo chủ đề, để người học hiểu cách dùng và biết cách dùng thì hiện tại đơn ( present simple ) linh động hơn trong những trường hợp trong thực tiễn. Tải ngay ứng dụng ELSA Speak và cùng thưởng thức phương pháp học tiếng Anh cùng ELSA Speak nhé .
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Thủ Thuật
Để lại một bình luận