Với những bạn đang trên bước đường chinh phục Tiếng Anh, từ vựng là một trong những nhân tố hết sức quan trọng. Trong đó, phrasal verbs (cụm động từ) là mảng từ vựng được người bản ngữ thường xuyên sử dụng trong giao tiếp Tiếng Anh thông thường. Vậy, phrasal verbs là gì? Đâu là những phrasal verbs thông dụng và đáng để ghi nhớ ngay và luôn cho người học Tiếng Anh?
Cùng EduTrip chúng mình tìm hiểu, bạn nhé!
PHRASAL VERBS LÀ GÌ?
Phrasal verbs (cụm động từ) là sự kết hợp giữa một động từ (verb) và một từ nhỏ (particle). Từ nhỏ này, có thể là một giới từ (preposition) hoặc một trạng từ (adverb) như around, at, away, down, in, off, on, out, over, round, up.
Để dễ hiểu hơn, bạn có thể xem phrasal verb có thể được xem như một động từ bình thường. Điểm khác biệt là thay vì chỉ có duy nhất 1 từ như các động từ khác, phrasal verb thông thường có 2 từ trở lên.
Xem thêm: Súng ngắm tiếng anh là gì?
Cùng xem một ví dụ nho nhỏ này nhé!
Ex: Many buildings in the suburb of the city are falling down.
(Nhiều tòa nhà ở ngoại ô thành phố đang xuống cấp).
→ Trong ví dụ này, “fall down” là phrasal verb, với ý nghĩa xuống cấp, nâng cao một trường nghĩa hơn với “fall” (ngã).
100 PHRASAL VERBS THÔNG DỤNG NHẤT
Tổng hợp 100 cụm động từ thông dụng nhất trong tiếng anh
- Catch up with sb: theo kịp ai đó
- Break down: bị hư
- Break in: đột nhập vào nhà
- Brush up on st: ôn lại
- Bring s.th up: đề cập chuyện gì đó
- Bring s.o up: nuôi nấng (con cái)
- Beat one’s self up: tự trách mình (khi dùng, thay one’s self bằng mysel, yourself, himself, herself…)
- Call for st: cần cái gì đó;
- Break up with s.o: chia tay người yêu, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó
- Call for sb : kêu người nào đó, cho gọi ai đó, yêu cầu gặp ai đó
- Check in: làm thủ tục vào khách sạn
- Cool down: làm mát đi, bớt nóng, bình tĩnh lại (chủ ngữ có thể là người hoặc vật)
- Come off: tróc ra, sút ra
- Check out: làm thủ tục ra khách sạn
- Cook up a story: bịa đặt ra 1 câu chuyện
- Check st out: tìm hiểu, khám phá cái gì đó
- Clean st up: lau chùi
- Come up against s.th: đối mặt với cái gì đó
- Come up with: nghĩ ra
- Come across as: có vẻ (chủ ngữ là người)
- Count on sb: tin cậy vào người nào đó
- Get along/get along with sb: hợp nhau/hợp với ai
- Cut down on st: cắt giảm cái gì đó
- Get off: xuống xe
- Cut off: cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính
- Do away with st: bỏ cái gì đó đi không sử dụng cái gì đó
- Dress up: ăn mặc đẹp
- Drop by: ghé qua
- End up = wind up: có kết cục
- Figure out: suy ra
- Find out: tìm ra
- Do without st: chấp nhận không có cái gì đó
- Get in: đi vào
- Drop sb off: thả ai xuống xe
- Get on with sb: hòa hợp, thuận với ai đó
- Get out: cút ra ngoài
- Get rid of st: bỏ cái gì đó
- Get up: thức dậy
- Give up st: từ bỏ cái gì đó
- Go around: đi vòng vòng
- Go down: giảm, đi xuống
- Go off: nổ (súng, bom), reo (chuông)
- Go on: tiếp tục
- Go out: đi ra ngoài, đi chơi
- Go up: tăng, đi lên
- Grow up: lớn lên
- Help s.o out: giúp đỡ ai đó
- Hold on: đợi tí
- Keep on doing st: tiếp tục làm gì đó
- Keep up st: hãy tiếp tục phát huy
- Let s.o down: làm ai đó thất vọng
- Look after sb: chăm sóc ai đó
- Look around: nhìn xung quanh
- Look at st: nhìn cái gì đó
- Look down on sb: khinh thường ai đó
- Look for sb/st: tìm kiếm ai đó/ cái gì đó
- Look forward to st/Look forward to doing st: mong mỏi tới sự kiện nào đó
- Look into st: nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái gì đó
- Look st up: tra nghĩa của cái từ gì đó
- Look up to sb: kính trọng, ngưỡng mộ ai đó
- Make st up: chế ra, bịa đặt ra cái gì đó
- Make up one’s mind: quyết định
- Move on to st: chuyển tiếp sang cái gì đó
- Pick sb up: đón ai đó
- Pick st up: lượm cái gì đó lên
- Put sb down: hạ thấp ai đó
- Put sb off: làm ai đó mất hứng, không vui
- Put st off: trì hoãn việc gì đó
- Put st on: mặc cái gì đó vào
- Put st away: cất cái gì đó đi
- Put up with sb/ st: chịu đựng ai đó/ cái gì đó
- Run into sb/ st: vô tình gặp được ai đó/cái gì
- Run out of st: hết cái gì đó
- Set sb up: gài tội ai đó
- Set up st: thành lập cái gì đó (ủy ban, tổ chức,..)
- Settle down: ổn định cuộc sống tại một chỗ nào đó
- Show off: khoe khoang
- Show up: xuất hiện
- Slow down: chậm lại
- Speed up: tăng tốc
- Stand for: viết tắt cho chữ gì đó
- Take away (take st away from sb): lấy đi cái gì đó của ai đó
- Take off: cất cánh (chủ ngữ là máy bay), trở nên thịnh hành, được ưa chuộng (chủ ngữ là ý tưởng, sản phẩm..)
- Take st off: cởi cái gì đó
- Take up: bắt đầu làm một họat động mới (thể thao, sở thích,môn học)
- Talk sb in to st: dụ ai làm cái gì đó
- Tell sb off: la rầy ai đó
- Turn around: quay đầu lại
- Turn down: vặn nhỏ lại
- Turn off: tắt
- Turn on: mở
- Turn st/sb down: từ chối cái gì/ai đó
- Turn up: vặn lớn lên
- Wake up: (tự) thức dậy Wake s.o up: đánh thức ai dậy
- Warm up: khởi động
- Wear out: mòn, làm mòn (chủ ngữ là người thì có nghĩa là làm mòn, chủ ngữ là đồ vật thì có nghĩa là bị mòn)
- Work out: tập thể dục, có kết quả tốt đẹp
- Work st out: suy ra được cái gì đó
- Pass out: faint – bất tỉnh, ngất
- pass away: die – qua đời
EduTrip kỳ vọng rằng, những san sẻ trên về phrasal verbs nói chung và 100 cụm phrasal verbs thông dụng nhất sẽ giúp ích được bạn trên bước đường chinh phục Tiếng Anh sắp tới nhé !
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận