Kì thi giữa học kì 1 sắp tới, nhu cầu tìm kiếm nguồn tài liệu ôn thi chính thống có lời giải chi tiết của các em học sinh là vô cùng lớn. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã dày công sưu tầm Bộ 5 đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2021 (Có đáp án) với nội dung được đánh giá có cấu trúc chung của đề thi giữa kì 1 trên toàn quốc, hỗ trợ các em làm quen với cấu trúc đề thi môn Toán lớp 3 cùng nội dung kiến thức thường xuất hiện. Mời các em cùng quý thầy cô theo dõi đề tại đây.
Tóm tắt nội dung bài viết
- Đề thi Toán giữa kì 1 lớp 5 năm 2021 – Đề số 1
- Đáp án đề thi Toán lớp 5 giữa kì 1 năm 2021 – Đề số 1
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 5 năm 2021 – Đề số 2
- Đáp án đề thi giữa học kì 1 Toán lớp 5 năm 2021 – Đề số 2
- Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán – Đề số 3
- Đáp án đề Toán lớp 5 giữa kì 1 năm 2021 – Đề số 3
- Đề kiểm tra Toán giữa kì 1 lớp 5 năm 2021 – Đề số 4
- Đáp án đề Toán giữa kì 1 lớp 5 năm 2021 – Đề số 4
- Đề kiểm tra Toán lớp 5 giữa kì 1 năm 2021 – Đề số 5
- Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2021 – Đề số 5
Đề thi Toán giữa kì 1 lớp 5 năm 2021 – Đề số 1
Phần I: Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu vấn đáp đúng nhất.
Câu 1.(1 điểm)
a ) Phân số nào dưới đây là phân số thập phân ?
A. 57/100
B. 25/100
C. 15/20
D. 10/55
b ) Hỗn số 5 viết dưới dạng số thập phân là : A. 5,7 B. 5,007 C. 5,07 D. 5,70
Câu 2. (1 điểm)
a ) Số thập phân gồm sáu mươi tám đơn vị chức năng, ba Phần Trăm được viết là : A. 68, 3 B. 6,83 C. 68, 03 D. 608,03 b ) Giá trị của chữ số 5 trong số 87,052 là :
A. 5/10
B. 5/100
C. 5/1000
D. 5 đơn vị
Câu 3. (1 điểm)
a ) Số bé nhất trong những số : 57,843 ; 56,834 ; 57,354 ; 56,345 A. 57,843 B. 56,834 C. 57,354 D. 56,345 b ) Số tự nhiên x biết : 15,89 < x < 16,02 là : A. 14 B. 15 C. 16 D. 17
Câu 4. (1 điểm)
Một đội trồng rừng trung bình cứ 10 ngày trồng được 1500 cây thông. Hỏi trong 5 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây thông ? A. 3000 cây B. 750 cây C. 300 cây D. 7500 cây
Câu 5. (1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a ) 4,35 mét vuông = … … … … …. dm2 b ) 8 tấn 35 kg = … … … …. tấn c ) 5 km 50 m = … … … … .. km d ) 1/4 ha = … .. … … … … mét vuông
Câu 6. (1 điểm): Điền dấu > ; < ; = thích hợp vào chỗ trống .
38,2 … …. 38,19 45,08 … … 45,080 62,123 … …. 62,13 90,9 … … 89, 9
Câu 7. (1 điểm).Tính
Câu 8. (2 điểm) Giải bài toán sau:
Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 6 m, chiều dài 9 m. Người ta lát nền căn phòng đó bằng loại gạch vuông cạnh 3 dm. Hỏi để lát kín căn phòng đó cần bao nhiêu viên gạch ? ( diện tích quy hoạnh phần mạch vữa không đáng kể )
Câu 9. (1 điểm) Hiện nay mẹ hơn con 30 tuổi, Biết rằng sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi hiện nay của mỗi người.
Đáp án đề thi Toán lớp 5 giữa kì 1 năm 2021 – Đề số 1
Mỗi câu vấn đáp đúng : 1 điểm. mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 a- B ; b- C a- C ; b- B a- D ; b- C B
Câu 5. (1 điểm): Viết đúng mỗi ý 0,25 điểm
a ) 435 dm2 b ) 8,035 kg c ) 5,05 km d ) 2500 mét vuông
Câu 6. (1 điểm): Điền đúng mỗi ý 0,25 điểm.
38,2 > 38,19 45,08 = 45,080 62,123 < 62,13 90,9 > 89, 9
Câu 7 (1 điểm). Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Câu 8 (2 điểm)
Diện tích nền căn phòng là : 6 x 15 = 90 ( mét vuông ) ( 0,5 điểm ) Diện tích của 1 viên gạch : 3 x 3 = 9 ( dm2 ) ( 0,5 điểm ) Đổi 90 mét vuông = 9000 dm2 ( 0,25 điểm ) Để lát kín nền căn phòng cần số viên gạch là : 9000 : 9 = 1000 ( viên ) ( 0,5 điểm ) Đáp số : 1000 viên ( 0,25 điểm )
Câu 9. (1 điểm)
Lí luận, Vẽ sơ đồ, tìm được hiệu số phần bằng nhau : 0,25 điểm. Tìm tuổi mẹ, tuổi con lúc bấy giờ 0,5 điểm. Đáp số : 0,25 điểm.
Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 5 năm 2021 – Đề số 2
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Hãy khoanh tròn vào vần âm đặt trước câu vấn đáp đúng :
Câu 1: (0,5 điểm) 9/100 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,9 B. 0,09 C. 0,009 D. 9,00
Câu 2: (1 điểm) Hỗn số được chuyển thành số thập phân là ?
A. 3,4 B. 0,4 C. 17,5 D. 32,5
Câu 3: (1 điểm)
a. Chữ số 5 trong số thập phân 12,25 có giá trị là ?
b. Chín đơn vị chức năng, hai phần nghìn được viết là : A. 9,200 B. 9,2 C. 9,002 D. 9,02
Câu 4: (1 điểm) 5m25dm2 = …….. cm2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 55 B. 550 C. 55000 D. 50500
Câu 5: (0,5 điểm) 3m 4mm = ………. m. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 0,34 B. 3,04 C. 3,4 D. 3,004
Câu 6: (1 điểm) Tìm chữ số x biết : 86,718 > 86,7 x 9
A. x = 3 B. x = 2 C. x = 1 D. x = 0
Câu 7: (1 điểm) Một người thợ may 15 bộ quần áo đồng phục hết 36 m vải. Hỏi nếu người thợ đó may 45 bộ quần áo đồng phục như thế thì cần bao nhiêu mét vải ?
A. 72 m B. 108 m C. 300 m D. 81 m
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Tính :
Câu 2: (2 điểm) Chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 240 m. Chiều rộng kém chiều dài 20 m. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Câu 3: (1 điểm) Con kém mẹ 24 tuổi. Năm nay tuổi con bằng 2/5 tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi, mẹ bao nhiêu tuổi ?
Đáp án đề thi giữa học kì 1 Toán lớp 5 năm 2021 – Đề số 2
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
HS khoanh tròn mỗi câu 1,5 đúng được 0,5 điểm. Riêng câu 2, 3, 4, 6, 7 được 1 điểm. Câu 1 2 3a 3b 4 5 6 7 Đáp án B A C C D D D B
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm ) – Tính đúng mỗi bài được (0,5đ)
a)
b)
Câu 2: Bài toán : (2đ)
Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là : ( 0,5 đ ) 240 : 2 = 120 ( m ) Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là : ( 0,5 đ ) ( 120 – 20 ) : 2 = 50 ( m ) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là : ( 0,25 đ ) 50 + 20 = 70 ( m ) Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là : 70 x 50 = 3500 ( mét vuông ) ( 0,5 đ ) Đáp số : 3500 mét vuông ( 0,25 điểm )
Câu 3: Bài toán (1 đ)
Hiệu số phần bằng nhau : 5 – 2 = 3 ( phần ) ( 0,25 đ ) Năm nay con có số tuổi là : 24 : 3 x 2 = 16 ( tuổi ) ( 0,25 đ ) Năm nay mẹ có số tuổi là : 16 + 24 = 40 ( tuổi ) ( 0,25 đ ) Đáp số : Tuổi con : 16 tuổi ( 0,25 điểm ) Tuổi mẹ : 40 tuổi
Câu 2, 3: Học sinh có cách giải khác phù hợp với đề bài, đúng được tính đủ điểm theo yêu cầu.
Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán – Đề số 3
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ chấm cho thích hợp: M1
a ) Số 12, 05 đọc là … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … b ) Số hai trăm linh ba phẩy mười lăm viết là … … … … … … …. … … … … … … … … … …
Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng M1
Số gồm 5 chục, 2 phần nghìn được viết là :
A. 5,02
B. 5,002
C. 50,02
D. 50,002
Câu 3: Viết giá trị của chữ số 3 trong mỗi số có trong bảng sau: M2
Số 5,3 7,203 308,05 Giá trị của chữ số 3 3/10
Câu 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M3
Một hình vuông vắn lớn được ghép bởi hai hình vuông vắn và hai hình chữ nhật ( như hình vẽ ) :
a ) Cạnh hình vuông vắn lớn dài :
A. 2 cm2
B. 7 cm2
C. 9 cm2
D. 14 cm2
b ) Diện tích hình vuông vắn lớn là :
A. 28 cm2
B. 63 cm2
C. 77 cm2
D. 81 cm2
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 5: Viết bảng đơn vị đo diện tích. M1
Câu 6: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: M 2
Câu 7: Đổi các số đo sau cùng đơn vị rồi xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: M 3
58 mét vuông ; 70 mét vuông ; 10 mét vuông ; 56 dm2 ; 45,235 mét vuông.
Câu 8: Hãy tóm tắt và giải bài toán sau: M 4
Mua 5 kg măng tươi hết 60.000 đồng. Nếu giá mỗi ki-lô-gam măng tươi giảm đi 2000 đồng thì với 60.000 đồng hoàn toàn có thể mua được bao nhiêu ki-lô-gam măng tươi như thế ?
Câu 8: Hãy tóm tắt và giải bài toán sau: M 4
Mua 5 kg măng tươi hết 60.000 đồng. Nếu giá mỗi ki-lô-gam măng tươi giảm đi 2000 đồng thì với 60.000 đồng hoàn toàn có thể mua được bao nhiêu ki-lô-gam măng tươi như thế ?
Đáp án đề Toán lớp 5 giữa kì 1 năm 2021 – Đề số 3
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1.
a ) mười hai phẩy không năm b ) 203,15
Câu 2: Khoanh D
Câu 3. Lần lượt điền vào bảng 3/1000 và 300.
Câu 4.
a ) Khoanh C b ) Khoanh D
Phần II: Tự luận
Câu 5.
km2 ; hm2 ; dam2 ; mét vuông ; dm2 ; cm2 ; mm2.
Câu 6.
Câu 7.
Đổi : 10 mét vuông 56 dm2 = 10,56 mét vuông Vậy ta có : 10,56 mét vuông ; 45,235 mét vuông ; 58 mét vuông ; 70 mét vuông.
Câu 8.
Tóm tắt:
60 000 đồng : 5 kg măng tươi Nếu 1 kg măng giảm : 2 000 đồng Thì 60 000 đồng : … kg măng tươi ?
Bài giải:
Mua 1 kg măng tươi hết số tiền là : 60 000 : 5 = 12 000 ( đồng ) Giá tiền của 1 kg măng tươi sau khi giảm là : 12 000 – 2000 = 10 000 ( đồng ) Sau khi giảm giá với 60 000 đồng hoàn toàn có thể mua được số măng tươi là : 60 000 : 10 000 = 6 ( kg )
Đáp số: 6kg
Đề kiểm tra Toán giữa kì 1 lớp 5 năm 2021 – Đề số 4
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào vần âm đặt trước câu vấn đáp đúng :
Câu 1: (1 điểm ) Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 có giá trị là:
A. 8/1000 B. 8/100 C. 8/10 D. 8
Câu 2: (1 điểm ) viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,900 B. 3,09 C. 3,9 D. 3,90
Câu 3: (1 điểm) 3 phút 20 giây = …….giây. Số viết vào chỗ chấm là:
A. 50 B. 320 C. 80 D. 200
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Viết các phân số, hỗn số sau:
a / Năm phần mười ……………………………………………………… b / Sáu mươi chín Xác Suất ……………………. c / Bốn mươi ba phần nghìn …………………………………… d / Hai và bốn phần chín ……………………
Câu 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a ) 9 m 6 dm = ………………………. m b ) 2 cm2 5 mm2 = ………………… cm2 c ) 5 tấn 62 kg = …………………… tấn d ) 2 phút = ……………………. phút
Câu 3: (2 điểm) Tính
Câu 4: (1,5 điểm) Một bếp ăn chuẩn bị số gạo cho 36 người ăn trong 50 ngày. Nhưng thực tế có 60 người ăn, hỏi số gạo đã chuẩn bị đủ dùng trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau)
Câu 5: (1,5 điểm) Một khu vườn hình vuông có chu vi 1000m. Diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bao nhiêu héc-ta?
Đáp án đề Toán giữa kì 1 lớp 5 năm 2021 – Đề số 4
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
HS khoanh tròn mỗi câu đúng được 1 điểm. Câu 1 2 3 Đáp án C B D
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (1 điểm ) Viết các phân số, hỗn số sau:
a ) Năm phần mười : 5/10 b ) Sáu mươi chín Xác Suất : 69/100 c ) Bốn mươi ba phần nghìn : 43/1000 d ) Hai và bốn phần chín :
Câu 2: (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: (mỗi câu đúng cho 0,25 điểm)
a ) 9 m 6 dm = 9,6 m b ) 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2 c ) 5 tấn 62 kg = 5,062 tấn d ) 2 phút = 2,5 phút
Câu 3: (2 điểm) Tính ( Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm )
Câu 4: (1,5 điểm) Một bếp ăn chuẩn bị số gạo cho 36 người ăn trong 50 ngày. Nhưng thực tế có 60 người ăn, hỏi số gạo đã chuẩn bị đủ dùng trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau)
1 người ăn số gạo đó trong số ngày là : 50 x36 = 1800 ( ngày ) ( 0,5 điểm ) 60 người ăn số gạo đó trong số ngày là : 1800 : 60 = 30 ( ngày ) ( 0,75 điểm ) Đáp số : 30 ngày ( 0,25 điểm )
Câu 5: (1,5 điểm ) Một khu vườn hình vuông có chu vi 1000m. Diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bao nhiêu héc-ta?
Cạnh khu vườn hình vuông vắn là : 1000 : 4 = 250 ( m ) ( 0,5 điểm ) Diện tích khu vườn đó là : 250 x 250 = 62500 ( mét vuông ) = 6,25 ( ha ) ( 0,5 điểm ) 62500 ( mét vuông ) = 6,25 ( ha ) ( 0,25 điểm ) Đáp số : 62500 mét vuông ; 6,25 ha ( 0,25 điểm ).
Đề kiểm tra Toán lớp 5 giữa kì 1 năm 2021 – Đề số 5
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Hãy khoanh tròn vào vần âm đặt trước câu vấn đáp đúng :
Câu 1: (0,5 điểm) Số thập phân gồm có : Bảy đơn vị ,hai phần trăm được viết là:
B. 7,02 D. 7,2
Câu 2: (1 điểm) Hỗn số được chuyển thành số thập phân là ?
A. 5,1 B. 5,4 C. 2,25 D. 5,25
Câu 3: (1 điểm) Phân số 806/100 được viết thành số thập phân là :
A. 8,6 B. 0,806 C. 8,60 D. 8,06
Câu 4: (0,5 điểm) Số lớn nhất trong các số 39,402; 39,204; 40,392; 40,293 là:
A. 40,392 B. 39,204 C. 40,293 D. 39,402
Câu 5: (1điểm) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm : 30g = …kg là:
A. 30 000 B. 0,03 C. 0,3 D. 3
Câu 6: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 627m2 = …ha
A. 627 B. 0,0627 C. 6,027 D. 6,27
Câu 7: (1 điểm) Một tổ gồm 5 người đắp xong một đoạn đường trong 20 ngày. Hỏi nếu tổ đó có 10 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày ?
A. 5 ngày B. 2 ngày C. 10 ngày D. 15 ngày
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Tính :
Câu 2: (2 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích thửa ruộng đó?
Câu 3: (1 điểm) Tính theo cách hợp lí: (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200 – 1808 x 25).
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2021 – Đề số 5
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Học sinh khoanh đúng câu 1,4 mỗi câu 0,5 điểm những câu còn lại mỗi câu 1 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B D D A B B C
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Tính đúng mỗi bài được (0,5đ)
a)
b)
Câu 2: (2 điểm)
Chiều rộng thửa ruộng đó là : 50 x 3/5 = 30 ( m ) ( 0,5 điểm ) Chu vi thửa ruộng đó là : ( 50 + 30 ) x 2 = 160 ( m ) ( 0,5 điểm ) Diện tích thửa ruộng đó là : 50 x 30 = 1500 ( mét vuông ) ( 0,75 điểm ) Đáp số : 1500 mét vuông ( 0,25 điểm )
Câu 3: (1 điểm) Tính theo cách hợp lí
( 12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66 ) x ( 45200 – 1808 x 25 )
= (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200– 45200)
Xem thêm: Trị Viêm Lợi Tại Nhà Hiệu Quả
= ( 12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66 ) x 0 = 0
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 5 đề thi Toán lớp 5 giữa học kì 1 năm 2021 (Có đáp án) file Word, pdf hoàn toàn miễn phí!
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Tin Tức
Để lại một bình luận