Bạn đang đọc: ✅ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT LỚP 1 HỌC KÌ 2
Đánh giá bài viết post
Tóm tắt nội dung bài viết
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm học 2018 – 2019
- Đề bài: Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm học 2018 – 2019
- Đề 1
- Đề 2
- Đề 3
- Đề 4
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 số 1
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019
- Tuyển tập đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – ĐỀ SỐ 1
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – ĐỀ SỐ 2
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – ĐỀ SỐ 4
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – ĐỀ SỐ 5
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – ĐỀ SỐ 9
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – ĐỀ SỐ 10
- Tuyển tập 33 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 22
- TUYỂN TẬP 5 ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II
- Bộ 5 đề ôn thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm học 2019
Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm học 2018 – 2019
Đề bài: Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm học 2018 – 2019
Đề 1
Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm)
HỌC TRÒ CỦA CÔ GIÁO CHIM KHÁCH
Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chú ý lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy. Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không quan tâm nghe bài giảng của cô. Sau buổi học, cô giáo dặn những học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng .
( Nguyễn Tiến Chiêm )
TRẢ LỜI CÂU HỎI : Khoanh tròn vào vần âm trước câu vấn đáp đúng :
Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?
Mức 1
A. Có hai học trò là Chích Chòe Con, Sẻ con
B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con
C. Có ba học trò là Chim Khách, Chích Chòe Con, Sẻ con
Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con? Mức 1
A. Dạy cách bay chuyền
B. Dạy cách kiếm mồi
C. Dạy cách làm tổ
Câu 3: Chích Chòe con có tính tình thế nào? Mức 2
A. Chăm chỉ
B. Ham chơi
C. Không tập trung
Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì? Mức 2
A. Phải ngoan ngoãn nghe lời cô giáo
B. Phải tập bay cho giỏi
C. Phải tập làm tổ cho tốt
Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài? Mức 3
Ví dụ : cô giáo
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Phần 2:
I. Viết chính tả ( 7 điểm )
Em yêu mùa hè
Em yêu mùa hè
Có hoa sim tím
Mọc trên đồi quê
Rung rinh bướm lượn
Thong thả dắt trâu
Trong chiều nắng xế
Em hái sim ăn
Sao mà ngọt thế !
II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm) Mức 1
a. Điền vần : ăn hay ăng ?
Bé ngắm tr … … .
Mẹ mang ch …. ra phơi n .. …
b, Điền ần : on hay ong
Bé chạy lon t …
Trời tr … xanh
Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1 điểm) Mức 2
ABBạn LanLà tương lai của đất nướcNgườiLà người mẹ thứ hai của emCô giáoLà người Hà NộiTrẻ emLà vốn quý nhất
Câu 3: Sắp xếp các chữ sau thành câu? (1 điểm) Mức 3
Nhà em, có, rất, chú chó, đáng yêu
Đề 2
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC. (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng : ( 7 điểm )
Học sinh bốc thăm 1 trong 5 bài đọc do thầy cô tự chọn .
2. Đọc thầm và làm bài tập : ( 3 điểm ) Thời gian : 20 phút
Giáo viên hướng dẫn học viên đọc kỹ đoạn văn dưới đây rồi thực thi những bài tập :
Hoa mai vàng
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Bạn Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng .
Bài tập :
Câu 1 : ( 1 điểm ) Tìm tiếng trong bài có vần ai : … … … … … … … … … … …. ( M3 )
Câu 2 : ( 1 điểm ) Vẽ và đưa vào quy mô tiếng huệ, lan .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ( M2 )
Câu 3 : ( 1 điểm ) Gạch chân tiếng có vần oe ( M1 )
hoa hoè
hoạ sĩ
về quê
xoè hoa
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) (40 phút)
1. Chính tả : ( 7 điểm )
Giáo viên đọc cho học viên viết đề bài và một đoạn trong bài : Giỗ tổ ( Sách TV1 tập 2 )
2. Bài tập : ( 3 điểm )
Câu 1 : Điền vào chỗ trống c, k hay q ? ( 1 điểm ) ( M1 )
cà … ê
…. uả thị
Câu 2 : Viết 1 tiếng có vần ai, 1 tiếng có vần ay ? ( 1 điểm ) ( M3 )
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Câu 3 : Ghi dấu X trước dòng viết đúng luật chính tả e, ê, i ( 1 điểm ) ( M2 )
[ … ] ê ke, gi nhớ .
[ … ] ê ce, ghi nhớ .
[ … ] ê ke, ghi nhớ .
Đề 3
TRƯỜNG TH …. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IIMÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 1NĂM HỌC: 2018 – 2019
I. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc (7 điểm)
- Bàn tay mẹ (Sách TV 1/tập 2-trang 55)
- Hoa ngọc lan (Sách TV 1/tập 2-trang 64)
- Đầm sen (Sách TV 1/tập 2-trang 91)
- Hồ Gươm (Sách TV 1/tập 2-trang 118)
II. PHẦN ĐỌC HIỂU:
Đọc thầm và trả lời câu hỏi (40 phút – 3 điểm)
CÂY BÀNG
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng .
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng chừng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá .
Theo Hữu Tưởng
– Học sinh đọc thầm bài Cây bàng (sách Tiếng Việt 1 – tập 2– trang 127) chọn và khoanh vào ý đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Tìm tiếng trong bài có vần oang? (0,5điểm) M1
… … … … … … … … .
Câu 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần oang? (0,5điểm) M1
… … … … … … … … .
Câu 3: Đoạn văn tả cây bàng được trồng ở đâu? (0,5 điểm) M2
a. Ngay giữa sân trường
b. Trồng ở ngoài đường
c. Trồng ở trong vườn điều
d. Trên cánh đồng
Câu 4: Xuân sang cây bàng thay đổi như thế nào? (0,5 điểm) M2
a. Cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá .
b. Cành trên cành dưới chi chít những lộc nonmơn mởn .
c. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá .
d. Lá vàng rụng đầy sân .
Câu 5: Viết câu chứa tiếng có vần oang. (1 điểm ) M3
…………………………………………………………………………
III. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: (7 điểm): Nhìn viết bài “Đi học”
Viết 2 khổ thơ đầu
Hôm qua em tới trường
Mẹ dắt tay từng bước
Hôm nay mẹ lên nương
Một mình em tới lớp
Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây
Cô giáo em tre trẻ
Dạy em hát rất hay .
2. Bài tập: (3 điểm)
Bài 1: Điền vào chỗ trống (1 điểm ) (M1)
Điền vần : ăn hay ăng ?
Bé ngắm tr … … .
Mẹ mang ch …. ra phơi n … ..
b ) Điền chữ ng hay ngh ?
…. ỗng đi trong …. õ
… é … .. e mẹ gọi
Câu 2: Nối các từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B: (1 điểm) ( M2)
Câu 3: Hằng ngày ai đưa em tới trường? (1 điểm) (M3)
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
Đề 4
Phần I: Đọc:
A. Kiểm tra đọc 10 điểm
I. Đọc bài và trả lời câu hỏi
Chú gà trống ưa dậy sớm
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh buốt .
Trong nhà bếp, bác mèo hoa vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác luôn miệng gừ gừ kêu : “ Rét ! Rét ! ”
Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân .
Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang : ‘ ’ Ò … ó … o … o … ’ ’
1. Tìm trong bài và đưa vào mô hình một tiếng chứa nguyên âm đôi:
2. Tìm trong bài và đưa vào mô hình một tiếng có âm đệm:
3. Khoanh vào ý trả lời đúng:
Sáng sớm chú gà trống đã làm gì ?
A, Nằm lì bên đống tro ấm .
B, Chạy tót ra giữa sân .
C, Miệng kêu : “ Rét ! Rét ! ’
4. Càng về sáng, tiết trời như thế nào?
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
B. Kiểm tra viết 10 điểm
1. Viết chính tả (8 điểm)
Mùa hè
Mùa hè hoa rau muống
Tím lấp lánh lung linh trong đầm
Cơn mưa rào ập xuống
Cá rô lạch trên sân .
Mùa hè nắng rất vàng
Bãi cát dài chói nắng
Con sông qua mùa cạn ,
Nước dềnh rộng mênh mang .
2. Bài tập: 2 điểm
Điền g hay gh vào chỗ trống :
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 số 1
A / KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG (7điểm)
Chú gà trống ưa dậy sớm
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh ngắt .
Trong nhà bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu : “ Rét ! Rét ! ”
Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang : ” Ò … ó … o … o … ”
Theo sách Tiếng Việt lớp 2 cũ
TRẢ LỜI CÂU HỎI:
Khoanh tròn vào vần âm trước câu vấn đáp đúng :
Câu 1: Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu? (0,5 điểm)
A. Bên đống tro ấm B. Trong nhà bếp C. Trong sân D. Ngoài vườn
Câu 2: Mới sớm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân? (0,5 điểm)
A. Mèo mướp B. Chú gà trống C. Chị gà mái D. Chó xù
Câu 3: Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì? (0,5 điểm)
A. Tắm nắng B. Nhảy múa C. Tìm thức ăn D. Gáy vang : Ò … ó … o … o … !
Câu 4: Ý nào diễn tả đôi mắt của bác mèo mướp (0,5 điểm)
A. Tròn xoe như hai viên bi B. Lim dim đôi mắt
C. Đôi mắt sáng lộng lẫy D. Đôi mắt sáng rực lên
Câu 5: Em hãy viết câu tả đôi cánh chú gà trống. (1 điểm)
II. Kiểm tra Nghe – Nói (1 điểm) Giáo viên: Hỏi 1 trong 2 câu sau:
1. Em đã khi nào nhìn thấy con mèo chưa ?
2. Hãy kể tên những loại mèo mà em biết ?
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Viết chính tả (7 điểm)
Hoa mai vàng
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng .
Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng .
II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1 : Điền vào chỗ trống : ( 0,5 điểm )
a ) Điền g hay gh :. .. à gô. .. ế gỗ
b ) Điền s hay x : hoa. .. en quả … oài
Câu 2 : Nối theo mẫu : ( 1 điểm ) .
Câu 3 : Điền oang hay oăng : ( 0,5 điểm ) vết dầu l … … … … .
Câu 4 : Hãy kể tên những bộ phận của con gà trống ? ( 1 điểm )
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019
Đề bài
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và vấn đáp thắc mắc : ( 7 điểm )
– Cho học viên bốc thăm một trong những đoạn văn giáo viên đã chuẩn bị sẵn sàng sẵn không có trong sách giáo khoa dài khoảng chừng 60 – 70 chữ và đọc thành tiếng ( 6 điểm ), vấn đáp một câu hỏi trong đoạn đọc đó ( 1 điểm ) .
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Mình bận học
Vô-lô-đi-a đang chuẩn bị sẵn sàng bài thì một bạn rủ đi bắn chim vì cậu ta vừa được bố mua cho một khấu súng mới .
Khẩu súng mới, điều đó thật mê hoặc ! Nghe bạn nói, Vô-lô-đi-a đứng dậy, mở toang hành lang cửa số, ló đầu ra ngoài và hỏi bạn một cách tỉ mỉ về khấu súng. Nhưng rồi Vô-lô-đi-a vấn đáp bạn vẻ luyến tiếc :
– Mình bận học rồi, không đi được .
Theo Văn học Nga
Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào vần âm trước ý đúng và vấn đáp những câu hỏi :
Câu 1: (0,5 điểm) Vô-lô-đi-a đang chuẩn bị học bài thì được bạn rủ đi đâu?
A. Đi bắn chim .
B. Đi học nhóm .
C. Đi chơi đá bóng .
Câu 2: (0,5 điểm) Khi nghe bạn kể về khẩu súng mới Vô-lô-đi-a làm gì?
A. Chạy xuống cùng bạn khám phá khẩu súng mới .
B. Ló đầu ra ngoài hành lang cửa số hỏi bạn một cách tỉ mỉ về khẩu súng .
C. Mở cửa sổ ra và nhảy xuống cùng bạn để kiểm tra khẩu súng .
Câu 3: (0,5 điểm) Sau khi hỏi tỉ mỉ về khẩu súng Vô-lô-đi-a đã làm gì?
A. Đi bắn chim với bạn .
B. Vào nhà quét nhà .
C. Ở nhà học bài .
Câu 4: (0,5 điểm) Tại sao Vô-lô-đi-a lại không đi bắn súng cùng bạn ?
… … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … …
Câu 5: (1 điểm) Trong câu: “Vô-lô-đi-a đang chuẩn bị bài thì một bạn rủ đi bắn chim vì cậu ta vừa được bố mua cho một khấu súng mới.” Những tiếng nào có chứa nguyên âm đôi ?
… … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … …
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Viết chính tả: (7 điểm)
Đàn gà con
Những chú gà con trông thật đáng yêu. Mình những chú vàng óng như một cuộn tơ, hai mắt đen láy, nhỏ tí xíu như hai hạt đậu .
2. Bài tập: (3 điểm)
1. Điền vào chỗ chấm : ( 2 điểm )
a. anh hoặc uanh :
q … … … … co bức tr … … … … ..
b. ng hoặc ngh :
bắp … … … .. ô. … … … … .. é con
2. Chọn tiếng tương thích trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống : ( 1 điểm )
a. Lũy … … … … … … xanh mát. ( che / tre )
b. Hôm nay là ngày ………………. nhật của bé. (sinh/xinh)
Xem thêm: Làm Thế Nào Khi Chân Ra Nhiều Mồ Hôi
Tuyển tập đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – ĐỀ SỐ 1
I. Bài đọc: TRƯỜNG EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 46)
Khoanh vào vần âm trước câu vấn đáp đúng .
Câu 1: Trong bài, trường học của em được gọi là gì?
a ) Ngôi nhà thứ hai của em .
b ) Nơi đi dạo mê hoặc .
c ) Nơi thư giãn giải trí của mọi người .
Câu 2: Trường học đem lại cho em những lợi ích gì?
a ) Dạy em những điều hay .
b ) Dạy em thành người tốt .
c ) Tất cả hai ý trên .
Câu 3: Vì sao em rất yêu mái trường?
a ) Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn hữu thân thương như bạn bè .
b ) Trường học dạy em thành người tốt .
c ) Tất cả hai ý trên .
II. Kiểm tra viết
1. Nhìn sách viết đúng : bài Trường em ( từ “ Trường học là ngôi nhà thứ hai của em ” đến “ thân thiện như an hem ” )
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
2. Điền vào chỗ trống ai hoặc ay .
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – ĐỀ SỐ 2
I. Đọc hiểu
Bài đọc : HỒ GƯƠM ( Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 118 )
Khoanh vào vần âm trước câu vấn đáp đúng .
Câu 1: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
a ) TP.HN .
b ) Thành phố Hồ Chí Minh .
c ) Nghệ An .
Câu 2: Mặt hồ đẹp ra sao?
a ) Từ trên nhìn xuống, mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ .
b ) Sáng lộng lẫy .
c ) Cả hai ý trên .
Câu 3: Ở Hồ Gươm có những cảnh vật gì nổi bật?
a ) Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm .
b ) Mái đền lấp ló bên gốc đa già .
c ) Tháp Rùa, tường rêu cổ kính .
d ) Tất cả những ý trên .
II. Kiểm tra viết
1. Tập chép bài Hồ Hoàn Kiếm ( từ “ Cầu Thê Húc màu so ” đến “ cổ kính ” ) .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
2. Viết vào chỗ trống .
a ) ươm hay ươp
b ) ươn hay ương
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – ĐỀ SỐ 3
I. Đọc hiểu
– Bài đọc : HAI CHỊ EM ( Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 115 )
Khoanh vào vần âm trước câu vấn đáp đúng .
Câu 1: Cậu em làm gì khi chị gái đụng vào con gấu bông của mình?
a ) Đưa gấu bông cho chị .
b ) Cùng chị chơi gấu bông .
c ) Yêu cầu chị đừng động vào con gấu bông của mình .
Câu 2: Khi ngồi chơi một mình, cậu em cảm thấy thế nào?
a ) Rất vui .
b ) Rất buồn .
c ) Rất thú vị .
Câu 3: Câu chuyện về hai chị em cậu bé đã khuyên em điều gì?
a ) Thương yêu anh, chị, em trong mái ấm gia đình .
b ) Anh, chị, em phải nhường nhịn lẫn nhau .
c ) Cả hai ý trên .
II. Kiểm tra viết
1. Nghe viết : bài Hai chị em ( từ đầu đến “ chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy ” )
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
2. Viết vào chỗ trống et hoặc ăc .
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – ĐỀ SỐ 4
I. Đọc hiểu
Bài đọc: SAU CƠN MƯA (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 124)
Khoanh vào vần âm trước câu vấn đáp đúng .
Câu 1: Sau trận mưa rào, cảnh vật như thế nào?
a ) Héo tàn .
b ) Sáng sủa và tươi mát .
c ) U ám .
Câu 2: Sau cơn mưa rào, bầu trời như thế nào?
a ) Xanh bóng như vừa được giội rửa .
b ) Oi ả, không dễ chịu .
c ) Ảm đạm .
Câu 3: Cơn mưa rào đem lại lợi ích gì?
a ) Cây cối xanh tươi .
b ) Không khí thoáng mát .
c ) Cả hai ý trên .
II. Kiểm tra viết
1. Nhìn sách viết bài : Sau cơn mưa ( từ đầu đến “ ánh mặt trời ” )
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
2. Viết vào chỗ trống:
a ) xay hay say
… .. lúa, hăng … ..
b ) xây hay sây
thợ … .., thóc … .. hạt .
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – ĐỀ SỐ 5
I. Đọc hiểu
– Bài đọc : QUYỂN VỞ CỦA EM ( Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 76 )
– Khoanh vào vần âm trước câu vấn đáp đúng .
Câu 1: Bạn nhỏ thấy những gì khi mở quyển vở ra?
a ) Những trang giấy trắng tinh .
b ) Từng dòng kẻ ngay ngắn .
c ) Cả hai ý trên .
Câu 2: Bạn nhỏ có suy nghĩ gì khi dùng quyển vở mới của mình?
a ) Viết cho sạch sẽ và đẹp mắt .
b ) hải giữ vở được mới tinh với những trang giấy trắng .
c ) Cho nhiều điểm tốt .
Câu 3: Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai?
a ) Của những bạn học trò lớp lớn .
b ) Của những bạn học trò ngoan .
c ) Của những học trò được luyện chữ .
II. Kiểm tra viết
1. Nghe viết bài : Quyển vở của em ( khổ thơ 3 ) .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
2. Điền và chỗ trống : iêt hay uyêt
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – ĐỀ SỐ 6
Bài đọc : MẸ VÀ CÔ ( Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 73 )
Khoanh vào vần âm trước câu vấn đáp đúng .
Câu 1: Buổi sáng bé làm gì?
a ) Chào mẹ và chào cô giáo .
b ) Chào mẹ rồi chạy tới ôm cổ cô .
c ) Chào mẹ rồi vào nhà học bài .
Câu 2: Buổi chiều bé làm gì?
a ) Chào cô rồi vào lớp học .
b ) Chào cô rồi sà vào lòng mẹ .
c ) Chào mẹ rồi đi học .
Câu 3: Nội dung bài nói lên điều gì?
a ) Bé rất yêu cô .
b ) Bé rất yêu mẹ .
c ) Cả hai ý trên .
II. Kiểm tra viết
1. Tập chép bài : Mẹ và cô ( khổ thơ 1 ) .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
2. Điền và chỗ trống : ui hay uôi
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – ĐỀ SỐ 7
Bài đọc : CON QUẠ THÔNG MINH ( Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 79 )
Khoanh vào vần âm trước câu vấn đáp đúng .
Câu 1: Vì sao quạ không thể uống nước trong lọ?
a ) Nước trong lọ có ít .
b ) Cổ lọ cao .
c ) Cả hai ý trên .
Câu 2: Để uống được nước, quạ nghĩ ra kế gì?
a ) Lấp mỏ gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ để nước dâng lên dần .
b ) Đập bể lọ để nước đổ ra ngoài .
c ) Làm đổ lọ nước để có nước uống .
Câu 3: Quạ uống được nước mà không làm vỡ lọ là nhờ đâu?
a ) Trí mưu trí .
b ) Lòng dũng mãnh .
c ) Sự hiếu thắng .
II. Kiểm tra viết
1. Nghe viết bài : Con quạ mưu trí ( từ đầu đến “ nước dâng lên từ từ ” )
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
2. Điền và chỗ trống : ân hay âng
Nhân d …., nước … …, cái c …., v … … lời .
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – ĐỀ SỐ 8
Bài đọc : HOA NGỌC LAN ( Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 61 )
Khoanh vào vần âm trước câu vấn đáp đúng .
Câu 1: Thân cây ngọc lan như thế nào?
a ) Cao, to .
b ) Vỏ bạc trắng .
c ) Tất cả những ý trên .
Câu 2: Nụ hoa lan màu gì?
a ) Xanh nhạt .
b ) Trắng ngần .
c ) Tím biếc .
Câu 3: Hoa ngọc lan có những nét đẹp gì?
a ) Cánh xòe ra duyên dáng .
b ) Những cánh hoa chồng chit lên nhau .
c ) Sắc màu hoa lan bùng cháy rực rỡ .
II. Kiểm tra viết
1. Viết bài : Hoa ngọc lan ( từ đầu đến “ xòe ra duyên dáng ” )
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
2. Điền và chỗ trống : an hay ang .
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – ĐỀ SỐ 9
Bài đọc : NGÔI NHÀ ( Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 82 )
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nhìn thấy gì?
a ) Hàng xoan trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm .
b ) Thành phố sầm uất, xe cộ sinh động .
c ) Cả hai ý trên .
Câu 2: Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nghe thấy gì?
a ) Tiếng chim lảnh lót ở đầu hồi .
b ) Nghe mùi thơm của rơm rạ .
c ) Cả hai ý trên. Câu 3 : Nội dung bài nói gì ?
a ) Vẻ đẹp mộc mạc của ngôi nhà ở vùng nông thôn .
b ) Tình cảm của bạn nhỏ so với ngôi nhà của mình .
c ) Cả hai ý trên .
II. Kiểm tra viết
1. Viết đúng bài Ngôi nhà ( khổ thơ 3 )
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
2. Điền và chỗ trống : d hay gi .
của để … … … …. ành, … … … .. ành độc lập, bé … … … .. ang tay, … … … .. ang sơn tươi đẹp .
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – ĐỀ SỐ 10
Bài đọc : MƯU CHÚ SẺ ( Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 70 )
Khoanh vào vần âm trước câu vấn đáp đúng .
Câu 1: Khi Sẻ bị Mèo chộp, Sẻ đã nói gì với Mèo?
a ) Xin anh thả tôi ra .
b ) Xin anh đừng ăn thịt tôi .
c ) Tại sao một người thật sạch như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt ?
Câu 2: Nghe Sẻ nói, Mèo đã làm gì?
a ) Đặt Sẻ xuống, đưa hai chân vuốt râu, xoa mép .
b ) Mèo quyết không nghe, vẫn giữ chặt chim Sẻ .
c ) Mèo đem Sẻ nhốt vào chuồng rồi đi rửa mặt .
Câu 3: Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?
a ) Bay vụt đi .
b ) Đứng xem Mèo rửa mặt .
c ) Nói lời cảm ơn Mèo .
II. Kiểm tra viết
1. Tập chép bài : Mưu chú Sẻ ( từ đầu đến “ vuốt râu, xoa mép ” )
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
2. Điền và chỗ trống: en hay ăn.
Xem thêm: Điều Trị Hôi Miệng Dứt Điểm Tại Nhà
Tuyển tập 33 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 22
[embeddoc url=”http://wp.ftn61.com/wp-content/uploads/2019/12/De-thi-hoc-ki-2-tieng-viet-lop-1-theo-Thong-tu-22-de-so-11.doc” download=”all” viewer=”microsoft”]TUYỂN TẬP 5 ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II
[ embeddoc url = ” http://wp.ftn61.com/wp-content/uploads/2019/12/De-thi-hoc-ki-2-tieng-viet-lop-1-theo-Thong-tu-22-de-so-11.doc ” tải về = ” all ” viewer = ” microsoft ” ]Tuyển tập 5 đề thi kiểm tra học kì II, môn Tiếng Việt lớp 1, gồm hai phần : Kiểm tra đọc và Kiểm tra viết, có đáp án và hướng dẫn chấm điểm . [embeddoc url=”http://wp.ftn61.com/wp-content/uploads/2019/12/TUYỂN-TẬP-5-ĐỀ-THI-KIỂM-TRA-HỌC-KÌ-II-TIẾNG-VIỆT-1.docx” download=”all” viewer=”microsoft”]Bộ 5 đề ôn thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm học 2019
[embeddoc url=”http://wp.ftn61.com/wp-content/uploads/2019/12/bo-5-de-on-tap-thi-hoc-ki-2-mon-tieng-viet-lop-1-so-1.pdf” download=”all”] [ embeddoc url = ” http://wp.ftn61.com/wp-content/uploads/2019/12/TUYỂN-TẬP-5-ĐỀ-THI-KIỂM-TRA-HỌC-KÌ-II-TIẾNG-VIỆT-1.docx ” tải về = ” all ” viewer = ” microsoft ” ] [ embeddoc url = ” http://wp.ftn61.com/wp-content/uploads/2019/12/bo-5-de-on-tap-thi-hoc-ki-2-mon-tieng-viet-lop-1-so-1.pdf ” tải về = ” all ” ]Source: http://wp.ftn61.com
Category: Tin Tức
Để lại một bình luận