Giới thiệu về tài liệu :
– Số trang : 12 trang
– Số câu hỏi trắc nghiệm: 28 câu
– Lời giải & đáp án: có
Xem thêm: Điều Trị Hôi Miệng Dứt Điểm Tại Nhà
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 9 có đáp án: Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản:
Xem thêm: Mẹo Trị Hôi Chân Hiệu Quả Tại Nhà
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ LỚP 9
BÀI 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ là
A. cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
B. đem lại mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
C. hạn chế thiên tai, lũ lụt; chắn cát, chắn sóng ven biển.
D. tạo việc làm, đem lại thu nhập cho người dân.
Lời giải
Rừng phòng hộ phân bố ở đầu nguồn các con sông hoặc các vùng ven biển có tác
dụng hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng…
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Loại rừng nào có vai trò hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng
ven biển?
A. Rừng sản xuất.
B. Rừng đặc dụng.
C. Rừng phòng hộ.
D. Rừng trồng.
Lời giải
Rừng phòng hộ phân bố ở đầu nguồn các con sông hoặc các vùng ven biển có tác
dụng hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng…
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta phát triển thuận lợi ở các vùng
nào?
A. Hệ thống sông, suối, ao hồ.
B. Vũng, vịnh và vùng biển ven các đảo.
C. Các ngư trường trọng điểm.
D. Bãi triều, đầm phá, dải rừng ngập mặn.
Lời giải
Nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta phát triển thuận lợi ở các vùng bãi triều,
đầm phá, dải rừng ngập mặn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Ở nước ta, vùng nào có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản
nước mặn?
A. Vùng biển ven các đảo, vũng vịnh.
B. Bãi triều, đầm phá ven biển.
C. Sông, suối, ao, hồ.
D. Khu vực rừng ngập mặn.
Lời giải
Ở nước ta, vùng ven các đảo, vũng, vịnh có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển
nuôi trồng thủy sản nước mặn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Trên lãnh thổ nước ta, cá và tôm nước ngọt được nuôi chủ yếu ở
A. vùng biển ven các đảo.
B. bãi triều, đầm phá ven biển.
C. sông, suối, ao, hồ.
D. vũng, vịnh, vùng cửa sông.
Lời giải
Trên lãnh thổ nước ta, cá và tôm nước ngọt được nuôi chủ yếu ở sông, suối, ao, hồ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta phát triển thuận lợi ở vùng
nào?
A. Hệ thống sông, suối, ao hồ.
B. Vũng, vịnh và vùng biển ven các đảo.
C. Các ngư trường trọng điểm.
D. Bãi triều, đầm phá, dải rừng ngập mặn.
Lời giải
Nuôi trồng thủy sản nước ngọt phát triển thuận lợi ở các hệ thống sông, suối, ao
hồ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Thủy sản được nuôi nhiều nhất ở nước ta là
A. tôm, cá.
B. tôm, cua.
C. cua, ngọc trai.
D. trai ngọc, cá.
Lời giải
Thủy sản được nuôi nhiều nhất ở nước ta là tôm, cá.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta phát triển nhanh, đặc biệt là tôm,
cá đã góp phần
A. đẩy nhanh quá trình đô thị hóa.
B. nâng cao đời sống dân cư vùng núi.
C. chuyển dịch cơ cấu nông thôn.
D. giảm tỉ lệ thất nghiệp cho lao động thành thị.
Lời giải
Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta phát triển nhanh, đặc biệt là tôm, cá đã góp
phần chuyển dịch cơ cấu nông thôn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Việc trồng rừng nguyên liệu giấy ở nước ta có ý nghĩa to lớn về mặt xã
hội là
A. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
B.tạo việc làm và thu nhập cho lao động.
C. sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở đồi núi.
D. ngăn xói mòn, bảo vệ môi trường.
Lời giải
Ý nghĩa xã hội của rừng nguyên liệu giấy thông qua hoạt động trồng rừng, khai
thác rừng cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu => tạo việc
làm và thu nhập cho người lao động.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Đâu không phải ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển mô hình nông –
lâm kết hợp?
A. Nâng cao đời sống nhân dân.
B. Phân bố lại dân cư.
C. Bảo vệ rừng.
D. Phát triển kinh tế.
Lời giải
Mô hình nông lâm kết hợp là một hệ thống quản lý sử dụng đất, trong đó cây hàng
năm, cây bụi, cây thân thảo được trồng xung quanh hoặc xen giữa các cây trồng
lâu năm, cũng có thể kết hợp đồng cỏ hoặc chăn nuôi. Từ đó sẽ giúp thúc đẩy
ngành nông nghiệp và lâm nghiệp phát triển, góp phần phát triển kinh tế. Đồng
thời sẽ giúp tạo ra nhiều việc làm giúp nâng cao đời sống nhân dân. Việc phát triển
mô hình nông – lâm kết hợp cũng góp phần bảo vệ rừng.
=> Loại đáp án A, C, D.
Câu 11: Gỗ chỉ được phép khai thác ở khu rừng nào của nước ta?
A. Rừng đặc dụng.
B. Rừng sản xuất.
C. Vườn quốc gia.
D. Rừng phòng hộ.
Lời giải
– Rừng sản xuất có vai trò cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu;
trồng rừng cung cấp nguyên liệu giấy cho công nghiệp chế biến, tạo việc làm và
thu nhập.
– Rừng phòng hộ có vai trò hạn chế thiên tai, lũ lụt; rừng đặc dụng là các khu dự
trữ sinh quyển và vườn quốc gia ..-> hai loại rừng này bị nghiêm cấm khai thác trái
phép bừa bãi để lấy gỗ.
=> Gỗ chỉ được phép khai thác ở rừng sản xuất.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Vai trò chính của rừng đặc dụng nước ta là
A. Phòng chống bão, lũ.
B. Khai thác gỗ.
C. Chống cát bay.
D. Bảo vệ đa dạng sinh học.
Lời giải
Rừng đặc dụng là các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển nên vai trò chính của
loại rừng này là bảo vệ các loài động, thực vật -> bảo tồn sự đa dạng sinh học.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Loại rừng nào dưới đây thuộc rừng sản xuất?
A. Các dải rừng ngập mặn ven biển.
B. Khu dự trữ thiên nhiên.
C. Rừng gỗ thông nhựa.
D. Các vườn quốc gia.
Lời giải
Rừng sản xuất chủ yếu ở miền núi thấp và trung du, có vai trò cung cấp nguyên
liệu cho công nghiệp chế biến. Rừng thông nhựa cung cấp mủ (nhựa) thông cho
công nghiệp chế biến nên thuộc rừng sản xuất
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Loại rừng duy nhất được khai thác gỗ cung cấp cho công nghiệp chế
biến là
A. rừng sản xuất.
B. rừng ngập mặn.
C. rừng đặc dụng.
D. rừng chắn cát.
Lời giải
Rừng sản xuất cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu.
Rừng ngập mặn và rừng chắn cát thuộc rừng phòng hộ nên không được khai thác.
Rừng đặc dụng là các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển để bảo tồn tự nhiên
nên cũng không được khai thác.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Rừng phòng hộ ở nước ta không bao gồm
A. rừng đầu nguồn các con sông.
B. dải rừng ngập mặn ven biển.
C. rừng chắn cát ven biển miền Trung.
D. rừng nguyên liệu giấy.
Lời giải
Rừng phòng hộ phân bố ở đầu nguồn các con sông hoặc các vùng ven biển có tác
dụng hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng…=> vì vậy rừng phòng hộ
không bao gồm rừng nguyên liệu giấy.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Rừng đầu nguồn các con sông thuộc loại rừng nào dưới đây?
A. Rừng sản xuất.
B. Rừng đặc dụng.
C. Rừng phòng hộ.
D. Rừng trồng.
Lời giải
Rừng phòng hộ phân bố ở đầu nguồn các con sông hoặc các vùng ven biển có tác
dụng hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng…
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Khai thác thủy sản phát triển mạnh ở vùng nào sau đây của nước ta
A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Lời giải
Khai thác thủy sản phát triển mạnh ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ
nước ta
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác thủy sản ở nước ta là
A. Kiên Giang, Quảng Ninh, Cà Mau.
B. Bến Tre, Cà Mau, Kiên Giang.
C. Bà Rịa – Vũng Tàu, Bến Tre, Quảng Ninh.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu, Kiên Giang, Cà Mau.
Lời giải
Các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu và Bình Thuận là các tỉnh dẫn
đầu về sản lượng khai thác thủy sản.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng thủy sản nuôi trồng là
A. Sóc Trăng, Trà Vinh.
B. Kiên Giang, Quảng Ngãi.
C. Cần Thơ, Long An.
D. An Giang, Bến Tre.
Lời giải
Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng thủy sản nuôi trồng là An Giang, Bến Tre.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Trong ngành thủy sản, Cà Mau, An Giang, Bến Tre là 3 tỉnh
A. có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất nước ta.
B. có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất nước ta.
C. có sản lượng thủy sản nuôi trồng thấp nhất nước ta.
D. có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhất nước ta.
Lời giải
Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng thủy sản nuôi trồng là Cà Mau, An Giang, Bến Tre.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Đâu không phải là khó khăn của ngành thủy sản nước ta?
A. Phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu.
B. Nguồn lợi thủy sản ít và không phong phú.
C. Môi trường biển nhiều nơi bị suy thoái.
D. Thủy sản ven bờ bị suy giảm khá mạnh.
Lời giải
Thủy sản nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên cho phát triển: vùng biển rộng
lớn,biển ấm và thủy sản phong phú, có nhiều ngư trường rộng lớn => thuận lợi cho
đánh bắt thủy sản.
=> Nhận xét B. Nguồn lợi thủy sản ít và không phong phú là không đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề khai thác và nuôi trồng
thủy sản là gì?
A. Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá và các dải rừng ngập mặn.
B. Phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu.
C. Vùng biển thường xuyên xảy ra bão.
D. Đường bờ biển kéo dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
Lời giải
Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá và các dải rừng ngập mặn và đường bờ
biển kéo dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng là điều kiện thuận lợi để phát triển
ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản. -> A, D sai.
Phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu là khó khăn về mặt kinh tế – xã hội. -> B sai.
Vùng biển nước ta hàng năm có 9 – 10 cơn bão xuất hiện gây ra khó khăn trong
việc khai thác và nuôi trồng. -> C đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Lợi thế lớn nhất của ngành nuôi trồng thủy sản so với đánh bắt thủy
sản ở nước ta là
A. Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nuôi trồng hơn đánh bắt.
B. Nuôi trồng thủy sản đòi hỏi vốn đầu tư ít và ít rủi ro hơn.
C. Nuôi trồng chủ động được nguồn hàng, đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng, đánh
bắt phụ thuộc vào tự nhiên.
D. Nuôi trồng cung cấp các mặt hàng thủy sản phong phú, đa dạng hơn đánh bắt.
Lời giải
– Nuôi trồng thủy sản không phụ thuộc tự nhiên, con người chủ động về con giống
và nguồn thức ăn, từ khâu nuôi cấy cho đến đánh bắt thu hoạch => vì vậy có lợi thế
trong việc chủ động được nguồn hàng, linh hoạt theo biến động của thị trường, đáp
ứng thị hiếu người tiêu dùng nhờ nguồn hàng có hình thức đẹp mắt, đồng đều….
– Ngược lại đánh bắt phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên (bão, sóng biển, môi trường
biển…) => không chủ động được nguồn hàng, sản phẩm không đồng đều về hình
thức (con bé, con lớn…).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Đâu không phải nguyên nhân làm cho sản lượng thủy sản nuôi trồng
tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác?
A. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong ngành nuôi trồng hơn.
B. Nguồn lợi thủy sản ngày càng suy giảm.
C. Hoạt động khai thác phụ thuộc vào tự nhiên.
D. Ngành nuôi trồng chủ động được nguồn hàng.
Lời giải
Hoạt động khai thác thủy sản phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên. Bão, lũ,
sóng biển, môi trường biển,… sẽ làm ảnh hưởng đến năng suất đánh bắt thủy sản
của người dân.
Do việc khai thác thủy sản không hợp lí và ô nhiễm môi trường nên nguồn
lợi thủy sản bị suy giảm -> sản lượng thủy sản khai thác tăng chậm.
Trong khi ngành nuôi trồng thủy sản không phụ thuộc tự nhiên, con người
chủ động về con giống và nguồn thức ăn, từ khâu nuôi cấy cho đến đánh bắt
thu hoạch => vì vậy có lợi thế trong việc chủ động được nguồn hàng, linh
hoạt theo biến động của thị trường, đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng nhờ
nguồn hàng có hình thức đẹp mắt, đồng đều….
Người lao động nước ta có kinh nghiệm trong cả ngành nuôi trồng và khai
thác thủy sản.
->đây không phải nguyên nhân làm cho sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh
hơn sản lượng thủy sản khai thác.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25: Đâu không phải là nhân tố khiến Đồng bằng sông Cửu Long có ngành
nuôi trồng thủy sản phát triển nhất:
A. Các ngư trường lớn với nhiều bãi tôm bãi cá.
B. Nhiều vùng trũng ngập nước, bãi triều, rừng ngập mặn, sông ngòi, kênh rạch
chằng chịt.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định.
D. Lao động dồi dào có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản.
Lời giải
Xác định từ khóa: “ phát triển nuôi trồng thủy sản”.
– Các nhân tố giúp Đồng bằng sông Cửu Long phát triển nuôi trồng thủy sản là: các
bãi triều, vùng trũng, rừng ngập mặn, sông ngòi…để nuôi trồng thủy sản nước ngọt
và nước lợ; giáp Đông Nam Bộ là thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định, lao động
có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản.
=> Loại đáp án B, C, D.
– Các ngư trường lớn với nhiều bãi tôm bãi cá là điều kiện để phát triển ngành đánh
bắt thủy sản, không phải là điều kiện cho nuôi trồng thủy sản.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26: Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự
phát triển kinh tế – xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả
nước, vì
A. vùng biển nước ta rộng lớn, nguồn lợi thủy sản phong phú, đa dạng.
B. nhu cầu về tài nguyên thủy sản lớn và phổ biến trong bữa ăn hằng ngày.
C. có 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển; vùng biển rộng, có nhiều ngư trường, bãi
tôm cá ven các đảo và quần đảo.
D. sản lượng thủy sản lớn và đang có xu hướng tăng lên.
Lời giải
Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh
tế – xã hội đối với các vùng ven biển và vấn đề an ninh quốc phòng của nước ta vì:
– Nước ta có đường bờ biển dài, với 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển, vùng biển
rộng lớn và giàu có -> thuận lợi cho phát triển thủy sản. Do vậy ngành thủy sản
đóng góp rất lớn trong cơ cấu kinh tế của các vùng ven biển nước ta.
– Với 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển, dân cư nước ta lại tập trung đông đúc ở
vùng đồng bằng ven biển, vì vậy thủy sản là ngành kinh tế chủ đảo và là nguồn thu
nhập quan trọng của ngư dân vùng ven biển nước ta, giải quyết việc làm, tăng thu
nhập cho người dân.
– Vùng biển nước ta có hàng nghìn hòn đảo và quần đảo lớn nhỏ, trong đó có hai
quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa đồng thời là hai ngư trường lớn, ven các
đảo có nhiều bãi tôm bãi cá -> hoạt động đánh bắt xa bờ phát triển, góp phần
khẳng định chủ quyền lãnh thổ nước ta trên vùng biển ngoài khơi xa, bảo vệ biên
giới trên biển.
=> Như vậy, thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự
phát triển kinh tế – xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả nước
Đáp án cần chọn là: C
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Tin Tức
Để lại một bình luận