Biết được tên tiếng Anh của những loại Gỗ thông dụng, cũng như từ khóa trong chuyên ngành gỗ sẽ giúp đơn vị chức năng kinh doanh thương mại loại sản phẩm này lan rộng ra thị trường, thông tin và kỹ năng và kiến thức .
Gỗ Đại Gia cung ứng bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn trên internet .
I) Danh sách các loại gỗ thông dụng tại Việt Nam:
Bạn đang đọc: Tên Tiếng Anh Của Các Loại Gỗ Thông Dụng & Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Gỗ – Gỗ Đại Gia
STT | Tên gỗ | Tên Tiếng Anh |
1 | Anh Đào | Cherry |
2 | Bạch Dương | Poplar |
3 | Bản Xe | Medang |
4 | Bằng Lăng Cườm | Lagerstromia |
5 | Cà Chắc | Meranti |
6 | Cà Ổi | Meranti |
7 | Cẩm Lai | Rose-wood |
8 | Căm Xe | Pyinkado |
9 | Chai | Lauan meranti |
10 | Chò | White Meranti |
11 | Chôm Chôm | Yellow Flame |
12 | Cồng Tía | Santa Maria, Bintangor |
13 | Dáng Hương/ Giáng Hương | Padouk (Camwood, Barwood, Mbel, Corail), Narra Padauk |
14 | Dầu | Apitong, Keruing Yang |
15 | Dẻ Gai | Beech |
16 | Đỏ | Doussis |
17 | Đỏ | Red – wood |
18 | Giổi | Menghundor |
19 | Gội Dầu | Pasak |
20 | Gụ | Mahogany |
21 | Hoàng đàn | Cypress |
22 | Hồng Mộc | Rose-wood |
23 | Hổng tùng kim giao | Magnolia |
24 | Huệ mộc | Padauk |
25 | Huỳnh | (Terminalia, Myrobolan) |
26 | Huỳnh đường | Lumbayau |
27 | Kiền Kiền/ Xoay | Merawan Giaza |
28 | Lim | Iron-wood (Tali) |
29 | Long não | Camphrier, Camphor Tree |
30 | Mít | Jack-tree, Jacquier |
31 | Mun | Ebony |
32 | Nghiến | Iron-wood |
33 | Ngọc Am | Cupressus Funebris |
34 | Ngọc Nghiến | Pearl Grinding Wooden |
35 | Pơ mu | Vietnam HINOKI |
36 | Săng lẻ | Largerstromia |
37 | Sao | Golden Oak, Yellowish – Wood, Merawan |
38 | Sến | Lauan meranti, Mukulungu |
39 | Sồi | Oak |
40 | Sưa | Dalbergia tonkinensis prain |
41 | Tần Bì | Ash |
42 | Táu | Apitong |
43 | Thích | Maple |
44 | Thông | Pine Wood |
45 | Thông đuôi ngựa | Horsetail Tree, |
46 | Thông nhựa | Autralian Pine |
47 | Thông tre | 5 Leaf Pine |
48 | Trắc | Techicai Sitan |
49 | Trắc | Dalbergia cochinchinensis |
50 | Trai | Rose-wood |
51 | Trầm hương | Santai wood |
52 | Trầm Hương | Basswood |
53 | Trăn/ Tổng Quán Sủi | Alder |
54 | ViếtVên vên | Mersawa, Palosapis |
55 | Xà cừ | Faux Acajen |
56 | Xoài | Manguier Mango |
57 | Xoan Đào | Sapele |
II ) Một số thuật ngữ tiếng Anh dùng trong ngành Gỗ ( Glossary of terms ) :
1/ Rạn (Checks): vết nứt thớ Gỗ theo chiều dọc dọc nhưng không xuyên suốt hết tấm gỗ. Vết rạn xảy ra do ứng suất căng trong quá trình làm khô gỗ.
2/ Sâu, mục, ruỗng (Decay): sự phân hủy chất Gỗ do nấm
3/ Mật độ gỗ ( Density): khối lượng trên một đơn vị thể tích. Các yếu tố ảnh hưởng đến mật độ gỗ: độ tuổi gỗ, tỷ lệ gỗ già, kích thước của Tâm gỗ trong từng độ cây.
4/ Độ bền (Durability): khả năng chống lại sự tấn công của các loại nầm, sâu hại, côn trùng
5/ Sự ổn định về kích thước/Sự biến dạng khi khô ( Dimensional stability): thể hiện thể tích của khối gỗ có biến đổi cùng với sự thay đổi độ ẩm của Gỗ khi khô hay không.
6/ Đốm hình (Figure): Những họa tiết xuất hiện trên mặt gỗ do các vòng tuổi gỗ, các tia gỗ, mắt gỗ, những vân gỗ bất thường chẳng hạn vân gỗ đan cài hoặc uốn sóng, và các đốm màu đặc biệt tạo nên.
7/ Vân Gỗ (Grain): kích cỡ, chiều hướng, cách sắp xếp, hình dạng hoặc chất lượng của các thớ gỗ trong một phách gỗ.
8/ Túi gôm/nhựa (Gum pocket): những điểm qui tụ nhiều nhựa/gôm cây trong thân gỗ
9/ Độ cứng (Hardness): khả năng gỗ kháng lại các vết lõm và ma sát.
10/ Gỗ cứng (Hardwood): dùng để chỉ các cây lá rộng thường xanh, một năm thay lá hai lần, thuật ngữ này không có liên quan đến độ cứng thật sự của gỗ
11/ Tâm gỗ (Heartwood): các lớp gỗ phía trong thân cây đang lớn, không chứa đựng tế bào gỗ đang phát triển, tâm gỗ sậm màu hơn dát gỗ nhưng không phải bao giờ 2 bộ phận này cũng phân biệt rõ rang
12/ Suất đàn hồi gỗ (Modulus of elasticity): lực tưởng tượng để có thể kéo dãn một mảnh vật liệu gấp đôi chiều dài thực tế hoặc nén lại còn một nữa chiều dài thưc tế. Suất đàn hồi của từng loại gỗ được tính bằng Megapascan
13/ Độ ẩm (Moisture content): khối lượng nước chứa trong gỗ, độ ẩm được tính theo tỷ lệ % của khối lượng nước trong gỗ đã được sấy khô
14/ Vết đốm trong ruột cây (Pith flecks): các vết sọc trong ruột cây không sắp xếp theo qui tắc và có màu khác lạ, xuất hiện do côn trùng tấn công vào thân cây đang phát triển
15/ Dát gỗ (Sapwood): lớp gỗ bên trong thân cây, dát gỗ nhạt màu hơn tâm gỗ và không có khả năng kháng sâu
16/ Co rút (Shrinkage): sự co lại của thớ gỗ do gỗ được sấy khô dưới điểm bảo hòa
17/ Trọng lượng riêng (Specific gravity): trọng lượng riêng của gỗ thường dựa trên thể tích gỗ khi còn tươi và khối lượng gỗ khi đã được sấy khô.
18/ Nứt (Split): vết nứt của thớ gỗ xuyên suốt từ mặt bên này sang mặt bên kia của thớ gỗ
19/ Nhuộm màu (Stain): sự thay đổi màu sắc tự nhiên của tâm gỗ hoặc sự biến màu do vi sinh vật, kim loại hay hóa chất gây ra, các vật liệu dùng để tạo màu đặc biệt cho gỗ
20/ Mặt gỗ (Texture): được quyết định bởi kích thước tương đối và phân bố vân gỗ. Mặt gỗ có thể xếp vào loại thô (vân gỗ lớn), đẹp (vân gỗ nhỏ) hoặc trung bình (vân gỗ có kích thước đồng đều)
21/ Công vênh (Warp): sự méo mó của phách gỗ làm biến đổi hình dạng phẳng ban đầu, xảy ra trong quá trình làm khô gỗ.
Các loại cong vênh : cong tròn, uốn cong, gập hình móc câu và xoắn lại
22/ Khối lượng (Weight): khối lượng của gỗ khô phụ thuộc vào khoảng cách giữa các tế bào gỗ.
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận