Bạn đang đọc: Hệ bất phương trình bậc hai – http://wp.ftn61.com
Nội dung bài viết Hệ bất phương trình bậc hai:
Hệ bất phương trình bậc hai. Phương pháp 2. Các ví dụ rèn luyện kĩ năng 3. Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Tập nghiệm S của hệ bất phương trình: Tập nghiệm của x – 4x + 30 là S =(1; 3). Vậy tập nghiệm của hệ là. Câu 2: Tìm x thỏa mãn hệ bất phương trình -2x – 29. Tập nghiệm của x – 2x – 3 > 0 là s = (-1; -1) U (3; x). Tập nghiệm của x – 11 + 28 là s. Vậy tập nghiệm của hệ là S = S. Câu 3: x2 – 4x + 3 > 0. Tập nghiệm S của hệ bất phương trình tập nghiệm của x – 4x + 320 là S = (-3; 1) U (3; x). Tập nghiệm của x vậy tập nghiệm của hệ là S = 0. Câu 4: Tập nghiệm S của hệ bất phương trình là: Tập nghiệm của x2 – 3x + 2 <0 là S = (1; 2). Vậy tập nghiệm của hệ là s.
Câu 6: Có bao nhiêu giá trị nguyên của x thỏa mãn. Tập nghiệm của của hệ là S = S. Do đó các giá trị nguyên của x thuộc tập s là {-4; 1}. Câu 7: Hệ bất phương trình có nghiệm là: Tập nghiệm của x – 9 0. Câu 9: Hệ bất phương trình nào sau đây vô nghiệm? Đáp án A. Tập nghiệm của x − 2x – 3 > 0 là S =(-2; -1)U(3; x). Tập nghiệm của –2x + x – 1 < 0 là R. Vậy tập nghiệm của hệ là s. Tập nghiệm của x – 2x – 3 0. Vậy tập nghiệm của hệ là S. Vậy tập nghiệm của hệ là S = S.
Câu 10: Số nghiệm nguyên của hệ bất phương trình 2×2 – x – 10 < 0 là tập nghiệm của x. Suy ra nghiệm nguyên là (-1; 2}. Câu 11: Hệ bất phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi để hệ bất phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi S. Câu 12: Hệ bất phương trình có nghiệm khi bất phương trình (1). Suy ra s = (-1; 1]. Bất phương trình (2). Suy ra S = m. Để hệ bất phương trình có nghiệm khi và chỉ khi m < 1 có nghiệm khi và chỉ khi. Câu 13: Hệ bất phương trình có hệ bất phương trình có nghiệm khi và chỉ khi.
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận