Bài hát kinh điển Remember When là một bài hát đã gây xúc động cho khán giả nhiều thế hệ. Giai điệu mượt mà cùng lời ca ý nghĩa chính là điểm đặc biệt nhất của ca khúc. Nội dung kể về câu chuyện cuộc đời êm đềm giữa hai người yêu nhau từ khi họ còn trẻ đến lúc già đi. Trong bài viết này, bạn hãy cùng eJOY học tiếng Anh qua bài hát Remember When nhé.
Tóm tắt nội dung bài viết
- Dịch nghĩa bài hát
- 1. Verse 1
- 2. Verse 2
- 3. Verse 3
- 4. Verse 4
- 5. Verse 5
- Học tiếng Anh qua bài hát Remember When
- 1. Cấu trúc
- Give someone’s heart
- Live and learn
- Fall apart
- Break someone’s heart
- Bring back
- Give up:
- A stepping stone
- Grow up
- Move away
- 2. Mẫu câu
- Câu ghép sử dụng “and”
- Quá khứ đơn
- Bị động trong quá khứ
- Mệnh đề chỉ nguyên nhân sử dụng từ nối “for”
- Subject 1 + to be + adjective and so + to be + Subject 2
- 3. Phát âm
- Bài tập thực hành
- 1. Chọn đáp án đúng
- 3. Điền từ vào chỗ trống
- 4. Trả lời câu hỏi
Dịch nghĩa bài hát
Remember When – Alan Jackson
1. Verse 1
Remember when I was young and so were you – Nhớ lại khi anh còn trẻ và em cũng vậy
And time stood still and love was all we knew – Thời gian đã ngừng trôi và những gì chúng ta biết lúc đó là tình yêu
Bạn đang đọc: Học Tiếng Anh Qua Bài Hát Remember When Hiệu Quả Nhất
You were the first, so was I– Em là mối tình đầu, cả anh cũng thế
We made love and then you cried – Chúng ta đã yêu nhau và em bật khóc
Remember when – Nhớ lại khi
2. Verse 2
Remember when we vowed the vows – Nhớ lại khi tất cả chúng ta thề ước
And walked the walk – Và cất bước chân
Gave our hearts, made the start, it was hard – Dốc hết lòng, bắt đầu hành trình, tất cả đều khó khăn
We lived and learned, life threw curves – Chúng ta sống và học, cuộc đời có những bước ngoặt
There was joy, there was hurt – Có niềm vui, có cả nỗi đau
Remember when – Nhớ lại khi
3. Verse 3
Remember when old ones died and new were born – Nhớ lại khi có những người đã mất và nhiều người khác lại sinh ra
And life was changed, disassembled, rearranged – Và đời sống lại thay đổi, chia cắt và hàn gắn
We came together, fell apart – Chúng ta đến bên nhau, rồi lại chia xa
And broke each other’s hearts – Và làm tan nát trái tim nhau
Remember when – Nhớ lại khi
4. Verse 4
Remember when the sound of little feet- Nhớ lại khi tiếng bước chân nhỏ bé
Was the music – Cũng chính là bản nhạc
We danced to week to week – Chúng ta khiêu vũ theo suốt nhiều tuần
Brought back the love, we found trust – Mang tình yêu trở về, tất cả chúng ta lại tìm thấy niềm tin
Vowed we’d never give it up – Thề ước rằng chúng ta sẽ không bổ cuộc
Remember when – Nhớ lại khi
5. Verse 5
Remember when thirty seemed so old – Nhớ lại khi tuổi 30 tưởng như đã già
Now looking back it’s just a stepping stone – Giờ nhìn lại thấy đó chỉ mới là một bậc thang
To where we are – Dẫn đến nơi ta của giờ đây
Where we’ve been – Nơi ta đã từng qua
Said we’d do it all again – Nhắn rằng ta hãy cùng làm tất cả lại lần nữa
Remember when – Nhớ lại khi
Remember when we said when we turned gray – Nhớ lại khi ta nói rằng khi già đi
When the children grow up and move away – Khi con cái trưởng thành và ra ngoài tự lập
We won’t be sad, we’ll be glad – Ta sẽ chẳng buồn bã, ta sẽ thật phấn khởi
For all the life we’ve had – Vì cả cuộc đời mình đã có
And we’ll remember when – Và tất cả chúng ta nhớ lại khi
Remember when – Nhớ lại khi
Remember when – Nhớ lại khi
Với phần dịch nghĩa ở trên, bạn đã hiểu được nội dung bài hát một cách đơn cử. Giờ hãy chuẩn bị sẵn sàng học tiếng Anh qua bài hát Remember When nào .
Xem thêm
Học tiếng Anh qua bài hát Remember When
Ta hãy khởi đầu bằng những cấu trúc và mẫu câu mê hoặc trong bài hát Remember When .
1. Cấu trúc
-
Give someone’s heart
Nghĩa : yêu ai đó rất nhiều
Ví dụ :
I gave you all my heart, but all you said was goodbye .
( Em đã trao trọn trái tim mình cho anh, nhưng chỉ nhận lại lời tạm biệt. )
-
Live and learn
Nghĩa : học hỏi được điều gì đó bằng kinh nghiệm tay nghề
Ví dụ :
I’ll never try to go into the wood alone again – live and learn !
( Tôi sẽ không khi nào vào rừng một mình nữa – thử rồi mới biết !. )
-
Fall apart
Nghĩa : vỡ ( vật phẩm ), ngừng hoạt động giải trí ( tổ chức triển khai, mạng lưới hệ thống ), chia rẻ hay suy sụp ( cảm hứng )
Ví dụ :
My old clock has fell apart. ( Cái đồng hồ đeo tay của tôi vỡ rồi. )
After her father died, she started to fall apart. ( Sau khi bố mất, cô ấy mở màn suy sụp. )
-
Break someone’s heart
Nghĩa : làm ai đó đau buồn, đau lòng
Ví dụ :
It breaks my heart to think of what they have to giảm giá with everyday .
( Tôi quá đau lòng khi nghĩ đến những điều mà họ phải đối lập hàng ngày )
-
Bring back
Nghĩa: mang trở lại, gợi lại (câu chuyện, kỷ niệm, cảm xúc, ý tưởng)
Ví dụ :
This picture brings back a lot of memories. ( Bức ảnh này gợi lại rất nhiều kỷ niệm. )
-
Give up:
Nghĩa : từ bỏ một việc đang làm, bỏ cuộc
Ví dụ :
I gave up smoking because it’s bad for health .
( Tôi bỏ hút thuốc vì nó có hại cho sức khỏe thể chất. )
He’s been through a difficult time, but he never gave up
( Anh ấy đã trải qua một tiến trình khó khăn vất vả nhưng không từ bỏ. )
-
A stepping stone
Nghĩa : đá kê bước ( nghĩa đen ), bàn đạp, bước đệm để tiến đến quá trình tốt hơn ( nghĩa bóng )
Ví dụ :
Graduating from university is just a stepping stone to success .
( Tốt nghiệp ĐH chỉ là một bước đệm trên hành trình dài đạt được thành công xuất sắc. )
-
Grow up
Nghĩa : trưởng thành, lớn lên
Ví dụ :
I grew up in America. ( Tôi lớn lên ở Mỹ )
My daughter wants to be a singer when she grows up .
( Con gái tôi muốn trở thành ca sĩ khi bé lớn lên )
-
Move away
Nghĩa : dọn nhà
Ví dụ :
He is upset because his best friend’s moved away .
( Anh ta tức bực vì bạn thân của anh đã chuyển nhà )
Hãy ghi chú và lưu lại những cấu trúc này để dùng khi thiết yếu nhé .
2. Mẫu câu
-
Câu ghép sử dụng “and”
Một câu có hai mệnh đề chính, nối với nhau bằng liên từ “ and ” hoàn toàn có thể có hoặc không có dấu phẩy .
Ví dụ :
We made love and then you cried .
( Chúng ta đã yêu nhau và em bật khóc. )
Remember when old ones died and new were born .
( Nhớ lại khi có những người đã mất và nhiều người khác lại sinh ra )
-
Quá khứ đơn
Quá khứ đơn thường được dùng để diễn đạt hành vi xác lập của sự vật trong quá khứ hoặc vừa mới chấm hết. Đây hoàn toàn có thể là hành vi xảy ra một lần, vài lần, chưa khi nào hoặc liên tục xảy ra trong quá khứ .
Ví dụ :
There was joy, there was hurt ( Có niềm vui, có cả nỗi đau )
-
Bị động trong quá khứ
Câu bị động trong quá khứ được sử dụng để miêu tả nhấn mạnh vấn đề vào hành vi trong quá khứ. Người hay vật gì là nguyên do của hành vi trong câu bị động thì cũng không quá quan trọng .
Ví dụ :
And life was changed, disassembled and rearranged .
( Và đời sống lại thay đổi, chia cắt và hàn gắn )
-
Mệnh đề chỉ nguyên nhân sử dụng từ nối “for”
Mệnh đề này được sử dụng khi có nhu yếu chỉ ra nguyên do cho một vấn đề. Sau “ for ” chính là nguyên do được nhấn mạnh vấn đề. Cách dùng “ for ” cho mệnh đề chỉ nguyên do thường phổ cập trong văn hoặc bài khoa học .
Ví dụ :
We won’t be sad, we’ll be glad for all the life we’ve had
( Ta sẽ chẳng buồn bã, ta sẽ thật phấn khởi vì cả cuộc sống mình đã có )
-
Subject 1 + to be + adjective and so + to be + Subject 2
Nghĩa : một cái / con / người nào đó thì … và cái / con / người kia thì cũng vậy
Ví dụ :
My mother is tall and so is my father ( Mẹ tôi thì cao và bố tôi cũng vậy )
3. Phát âm
Để hát tốt bài Remember When bạn cần phải có phát âm chuẩn. Muốn phát âm chuẩn bạn phải nghe và lặp lại bài hát nhiều lần để rèn luyện. Sau đây là những điểm bạn cần quan tâm để phát âm đúng chuẩn nhất hoàn toàn có thể :
- Đọc/hát nối các chữ in đậm và có gạch chân.
- Âm “r” xuất hiện trong các chữ: remember, were, together … cần được phát âm rõ và cong lưỡi.
- Chữ “We” trong câu “We vowed the vowed” bị nuốt khi hát. Đây là cách tạo giai điệu hợp lý hơn cho lời ca.
- Chữ “of” trong câu “The sound of little feet” cũng bị biến âm. Bạn có thể phát âm là “ah” (không cần âm “f”) và nối vào “sound”. Ta đọc là “soundah”.
- Chữ “We’ll” trong câu ”We’ll be glad” được phát âm như “will”.
Vì đây là một câu chuyện trong quá khứ nên bạn cần chú ý cách phát âm “ed”. Phát âm đúng “ed” cũng giúp bạn nối từ chính xác hơn khi hát. Chẳng hạn như câu “We lived and learned” ta sẽ nối thành 4 âm là: /wi:/ /liv/ /dænd/ /lə:nd/
Cụ thể, âm “ed” sẽ phát âm là:
- /id/ khi động từ kết thúc với âm /t/ hay /d/:
Ví dụ : wanted, needed, waited
- /t/ khi động từ kết thúc với âm /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/:
Ví dụ : washed, catched, hoped, tapped, wished, looked
- /d/ khi động từ kết thúc với các trường hợp còn lại:
Ví dụ : played, smiled, stayed, wondered, drived
Bạn có thể bắt đầu luyện bằng cách lặp đi lặp lại và nhại theo thật giống. Bạn nghe kỹ, nghe nhiều thì bắt chước càng dễ và giống. Học tiếng Anh qua bài hát Remember When rất dễ dàng nhờ giai điệu êm đềm, nhẹ nhàng. Bạn cứ nghe từ từ sau đó hát theo. Vừa nhìn lời vừa hát vào lúc đầu rồi dần không nhìn nữa.
Một cách thú vị hơn để bạn luyện tiếng Anh qua bài hát chính là dùng Game Speak. Đây là một ứng dụng của eJOY hỗ trợ bạn thu âm và so sánh phát âm cùng bản gốc. Khi được so sánh, bạn có cơ sở để đánh giá phát âm của chính mình để cải thiện hiệu quả nhất.
Luyện hát với eJOY ngay
Được rồi đấy ! Giờ thì bạn hãy làm những bài tập để ôn lại bài hát Remember When cùng với eJOY ngay thôi nào !
Bài tập thực hành
1. Chọn đáp án đúng
- I am/was/were young and so is/are/were you
- We match/make/made love and then/than you cried
- We went/came/can together, fell apart
- We danced to weak/wish/week to weak/wish/week
- it’s just a stepping stone to where we are, where we’ve been/we’re/we’ll be
- Said we’d do it/them all alone/again
- 2. Nối các đáp án đúng
when I was young | was the music |
when the sound of little feet | for all the life we’ve had |
when old ones died | and move away |
time stood still | and so were you |
we’ll be glad | and new were born |
when the children grow up | and love was all we knew |
3. Điền từ vào chỗ trống
- Remember when thirty seemed ________
- Now looking back it’s just a stepping ________
- And life was changed, ________, rearranged
- We lived and learned, life threw ________
- Brought back the love, we found ________
- Remember when we said when we turned ________
- We came together, fell ________
- And broke ________’s hearts
4. Trả lời câu hỏi
- What type of song is Remember When?
- Who are mentioned in the song?
- What is the song about? Is it a love story?
- Is it a sad song or a happy one?
- What do you learn by listening to this song?
Chúc bạn học tiếng Anh qua bài hát Remember When thật vui và hiệu quả.
Còn giờ thì tải App eJOY về điện thoại cảm ứng để học tiếng Anh qua bài hát mỗi ngày bạn nhé !
Tải eJOY App Miễn Phí !
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận