Tóm tắt nội dung bài viết
- Cấu trúc Allow: So sánh Allow, Let, Permit, Advise
- 1. Cấu trúc Allow
- Cấu trúc 1: S + Allow + Sb + to V + Sth
- Cấu trúc 2: S + Allow)+ for + Sb/Sth
- Cấu trúc 3: S + Allow)+ Sb + up/in/out/
- Cấu trúc 4: S + Allow + of + Sth
- 2. Câu bị động với cấu trúc Allow
- 3. So sánh cấu trúc Allow, Let, Permit, Advise
- Allow/Permit
- Allow/Let
- Allow/Advise
- 4. Bài tập cấu trúc Allow
Cấu trúc Allow: So sánh Allow, Let, Permit, Advise
bởi Admin3 | BlogNội dung chính
- Cấu trúc Allow: So sánh Allow, Let, Permit, Advise
- 1. Cấu trúc Allow
- Cấu trúc 1: S + Allow + Sb + to V + Sth
- Cấu trúc 2: S + Allow)+ for + Sb/Sth
- Cấu trúc 3: S + Allow)+ Sb + up/in/out/
- Cấu trúc 4: S + Allow + of + Sth
- 2. Câu bị động với cấu trúc Allow
- 3. So sánh cấu trúc Allow, Let, Permit, Advise
- Allow/Permit
- Allow/Advise
- 4. Bài tập cấu trúc Allow
4.6 ( 92.14 % ) 56 votes
Trong tiếng Anh, động từ Allow thường được nhắc tới khi muốn cho phép ai đó làm gì. Tuy nhiên chúng ta thường hay bị nhầm lẫn giữa Allow với một số từ gần nghĩa khác như Let, Permit, Advise. Trong bài viết dưới đây, Step Up sẽ chia sẻ ngữ pháp cấu trúc Allow giúp bạn nắm vững toàn bộ kiến thức về Allow và phân biệt được Allow với các từ gần nghĩa khác
Bạn đang đọc: Cấu trúc không được phép làm gì trong tiếng Anh
Nội dung bài viết
- 1. Cấu trúc Allow
- 2. Câu bị động với cấu trúc Allow
- 3. So sánh cấu trúc Allow, Let, Permit, Advise
- 4. Bài tập cấu trúc Allow
1. Cấu trúc Allow
Động từ Allow có nghĩa là chấp nhận, cho phép, thừa nhận.
Cách dùng của Allow:
- Diễn tả sự cho phép ai đó làm gì.
- Diễn tả sự việc ai đó không bị ngăn cản làm việc gì hoặc không bị ngăn cản một điều gì đó xảy ra trong thực tế.
- Allow được sử dụng để biểu hiện thái độ lịch sự khi đề nghị sự giúp đỡ từ người khác theo một cách nào đó.
Dưới đây là một số cấu trúc Allow thông dụng.
Cấu trúc 1: S + Allow + Sb + to V + Sth
Cấu trúc Allow được sử dụng để diễn tả sự cho phép một ai đó làm việc gì.
Khi ở dạng câu phủ định ta thêm doesnt hoặc dont vào phía sau chủ ngữ và trước Allow.
Ví dụ:
- My mother allows me to go shopping with her tomorrow.
(Mẹ tôi đã đồng ý cho tôi đi mua sắm với mẹ vào ngày mai).
- My father doesnt allow me to go out with my best friend
(Bố tôi không đồng ý cho tôi ra ngoài cùng bạn thân của tôi).
Lưu ý: Sử dụng động từ nguyên mẫu có to sau cấu trúc Allow.
Cấu trúc 2: S + Allow)+ for + Sb/Sth
Cấu trúc Allow + for + Sb / sth mang ý nghĩa diễn đạt việc ai đó gật đầu cái gì hay người nào hoặc hoàn toàn có thể mang gộp cả nghĩa là kể cả cái gì / người nào .
Ví dụ:
- She allows for me to follow her
(Cô ấy chấp nhận cho phép tôi theo đuổi cô ấy).
- We dont allow for people to smoke in our house.
(Chúng tôi không cho phép ai hút thuốc trong nhà của chúng ngôi)
Cấu trúc 3: S + Allow)+ Sb + up/in/out/
Khi muốn diễn tả sự cho phép ai đó vào đâu, rời đi hoặc đứng dậy làm một việc gì đó bạn hãy sử dụng cấu trúc này.
Ví dụ:
- Teachers allow students up to answer the question
(Giáo viên cho phép học sinh đứng lên trả lời câu hỏi).
- The doctor doesnt allow the patients family in the emergency room.
( Bác sĩ không phép cho người nhà bệnh nhân vào phòng cấp cứu. )
- My mother allows me out with my best friend
( Mẹ tôi được cho phép tôi ra ngoài với bạn thân tôi )
Cấu trúc 4: S + Allow + of + Sth
Cấu trúc Allow này được sử dụng để diễn tả sự chấp nhận, cho phép hay nhường chỗ cho cái gì.
Ví dụ:
- This rule allows of no exceptions.
(Quy tắc này không cho phép ngoại lệ)
- This option allows of only one direction we made a mistake
(Phương án này chỉ cho phép một hướng đi Chúng ta đã làm sai.)
Lưu ý: Trong tất cả các cấu trúc trên, Allow được chia tùy theo thời và chủ ngữ của câu.
2. Câu bị động với cấu trúc Allow
Câu bị động với cấu trúc Allow được dùng với ý nghĩa là ai, cái gì được cho phép làm gì.
Ví dụ:
- My father let me drive his car. (Bố tôi cho phép tôi lái xe của ông ấy).
I am allowed to drive their car by my father. (Tôi được sự cho phép bởi bố để sử dụng chiếc xe của ông ấy).
- The doctor let me to enter the hospital room to visit my mother. (Bác sĩ cho phép tôi vào phòng bệnh thăm mẹ.)
I am allowed to enter the hospital room to visit my mother by the doctor. (Tôi được cho phép bởi bác sĩ để vào phòng bệnh thăm mẹ).
3. So sánh cấu trúc Allow, Let, Permit, Advise
Trong ngữ pháp Tiếng Anh, có nhiều từ mang ý nghĩa tương tự như nhau, có cấu trúc chung chung hoặc khác cấu trúc. Trong mỗi trường hợp khác nhau phải sử dụng những từ khác nhau sao cho tương thích. Điều này khiến cho người học tiếng Anh trở nên bồn chồn, gặp khó khăn vất vả và phân vân không biết nên chọn từ nào để sử dụng chúng. Allow, Let, Permit và Advise là nhóm 4 từ như vậy .
Step Up sẽ chia sẻ cho các bạn cách phân biệt cấu trúc Allow, Let, Permit, Advise để giải quyết các bài tập điền từ thích hợp vào ô trống nhé.
Allow/Permit
Hai từ Allow và permit mang ý nghĩa giống nhau, vì vậy chúng có cách dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau.
Permit được sử dụng trong câu với ý nghĩa trang trọng hơn.
Điểm khác cơ bản của 2 từ:
- Allow: dùng với trạng từ
- Permit: không dùng với trạng từ.
Ví dụ:
- He wouldnt allow me in.
(Anh ấy không cho tôi vào)
- Smoking is not permitted in the hospital
(Việc hút thuốc là không được cho phép trong bệnh viện).
Lưu ý: Những cấu trúc câu bị động sử dụng it chỉ được phép dùng permit.
Allow/Let
Trong một vài trường hợp, Let có sắc thái nghĩa tương tự như với Allow và Permit. Tuy nhiên cách sử dụng của Let khác trọn vẹn với 2 từ trên .Ví dụ :
- Please allow me to help you.. Lịch sự và trang trọng
(Vui lòng cho phép tôi giúp bạn)
- Let me help you thân thiện và không trang trọng
(Hãy để tôi giúp bạn)
Lưu ý: Ngoài nghĩa giống với Allow và Permit, Let cũng có ý nghĩa khác.
Xem thêm: Nắm vững cấu trúc Let trong tiếng Anh
Allow/Advise
Khác với Allow, Advise được sử dụng khi muốn khuyên bảo ai đó trong một vấn đề nhất định.
Động từ Advise miêu tả hành vi nói với một ai đó, khuyên họ nên làm hay đưa ra quyết định hành động. Người đưa ra lời khuyên đó là người có có đủ trình độ trình độ và kinh nghiệm tay nghề tương quan đến yếu tố đang nói .
Ví dụ:
- I advised him not to smoke.
(Tôi khuyên anh ấy không nên hút thuốc).
- The teacher advised me that I should study hard.
(Giáo viên khuyên tôi rằng tôi nên học tập chăm chỉ hơn.)
Xem thêm: Cấu trúc Advise và những điều bạn nên biết
4. Bài tập cấu trúc Allow
Những kỹ năng và kiến thức về cấu trúc Allow mình đã hướng dẫn ở phía trên. Hay làm bài tập để củng cố lại kiến thức và kỹ năng nhé !
Bài tập: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. Hoa is allowed ________ ( eat ) as many vegetables as she likes .2. The boy was allowed _______ ( play ) football with his friend by his father .3. Photography _________ ( not allow ) in the museum .4. We are allowed _________ ( live ) there rent không lấy phí .5. Their children arent allowed _________ ( smoke ) .
Đáp án:
1. To eat2. To play
3. Isnt allowed
4. To live5. To smoke .
Trên đây là toàn bộ chia sẻ của Step Up về cấu trúc Allow cũng như phân biệt chúng với Let, Permit và Advise. Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn bổ sung thêm nhiều kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho mình. Chúc các bạn học tốt!
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận