Tóm tắt nội dung bài viết
Kremil S
Nhóm thuốc :Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế :
Viên nén
Bạn đang đọc: Thuốc biệt dược, công dụng, cách dùng
Đóng gói :hộp 5 vỉ x20v, bìa kẹp 1 vỉ x4v, bìa kẹp 1 vỉ x2 viên nén
SĐK :VNB-3201-05
Nhà sản xuất :
Công ty UNITED PHARMA – Nước Ta – VIỆT NAM
Nhà ĐK :
Nhà phân phối :
Chỉ định:
Ðiều trị tức thời & lâu dài các bệnh đau, viêm loét dạ dày – tá tràng: trung hòa acid dạ dày, chống đầy bụng, ợ hơi, ăn không tiêu, giảm đau do co thắt.
Xem thêm: Nguyên Nhân Và Cách Trị Nấm Móng Chân
Liều lượng – Cách dùng
– Loét dạ dày – tá tràng & viêm dạ dày 2 – 4 viên/4 giờ.
– Triệu chứng cường toan dạ dày (nóng thượng vị, nuốt chất toan, ợ chua, ợ hơi, đau thượng vị) 1 – 2 viên sau bữa ăn.
Chống chỉ định:
Glaucoma góc đóng, hẹp góc mống mắt-giác mạc, liệt ruột, hẹp môn vị, quá mẫn .
Tương tác thuốc:
Ngăn cản hay làm giảm hấp thu tetracycline .
Tác dụng phụ:
Khô miệng, chóng mặt, mờ mắt. Ðôi khi : mệt, buồn nôn, nhức đầu, tiểu khó .
Chú ý đề phòng:
Suy mạch vành, suy tim, bệnh mạch vành, phì đại tiền liệt tuyến .
Thông tin thành phần Aluminum hydroxide
Dược lực:Là thuốc kháng acid .Dược động học :Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid clohydric dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 – 30 % nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có tính năng thận thông thường. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu. Nhôm có trong những thuốc khkáng acid ( trừ nhôm phosphat ) phối hợp với phosphat ăn vào tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ qua phân. Nếu chính sách ăn ít phosphat, những thuốc kháng acid chứa nhôm sẽ làm giảm hấp thu phosphat và gây chứng giảm phosphat trong máu và chứng giảm phosphat nước tiểu .Tác dụng :
Gel nhôm hydroxyd khô là bột vô định hình, không tan trong nước và cồn. Bột này có chứa 50 – 57% nhôm oxyd dưới dạng hydrat oxyd và có thể chứa các lượng khác nhau nhôm carbonat và bicarbonat.
Nhôm hydroxyd có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi. Uống khi đói, thuốc có thể đi qua dạ dày rỗng quá nhanh để thể hiện hết tác dụng trung hoà acid của nó. Sự tăng pH dịch vị do chất kháng acid gây nên sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin, tác dụng này rất quan trọng ở người loét dạ dày.
Chỉ định :
Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid).
Tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng.
Phòng và điều trị loét và chảy máu dạ dày tá tràng do stress.
Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
Tăng phosphat máu: cùng với chế độ ăn ít phosphat.
Tuy nhiên, dùng thuốc kháng acid chứa nhôm để làm chất gắn với phosphat (nhằm loại phosphat ) có thể dẫn đến nhiễm độc nhôm ở người suy thận. Nên dùng thuốc khác.
Liều lượng – cách dùng:
Để chống acid: liều thuốc cần để trung hoà acid dạ dày thay đổi tuỳ theo người bệnh, phụ thuộc vào lượng acid tiết ra và khả năng trung hào acid của các thể tích bằng nhau của các chất kháng acid và chế phẩm kháng acid biến thiên rất lớn.
Dạng lỏng của các thuốc kháng acid được coi là hiệu lực lớn hơn dạng rắn hoặc dạng bột. Trong phần lớn trường hợp, phải nhai các viên nén trước khi nuốt nếu không thuốc có thể không tan hoàn toàn trong dạ dày trước khi đi vào ruột non.
Dạng phối hợp thuốc kháng acid chứa hợp chất nhôm và hoặc calci cùng với muối magnesi có ưu điểm là khắc phục tính gây táo bón của nhôm và hoặc calci nhờ tính chất nhuận tràng của magnesi.
Liều dùng tối đa khuyến cáo để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hoá, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần.
Để dùng trong bệnh loét dạ dày tá tràng: để đạt đầy đủ tác dụng chống acid ở thời điểm tối ưu, cần uống thuốc kháng acid 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và vào lúc đi ngủ để kéo dài tác dụng trung hoà. Vì không có mối liên quan giữa hết triệu chứng và lành vết loét, cần uống tiếp tục thuốc chống acid ít nhất 4 – 6 tuần sau khi hết triệu chứng.
Liều dùng (uống):
Điều trị loét dạ dày:
Trẻ em: 5 – 15 ml, hỗn dịch nhôm hydroxyd, cứ 3 – 6 giờ một lần hoặc 1 đến 3 giờ sau các bữa ăn và khi đi ngủ.
Phòng chảy máu đường tiêu hoá:
Trẻ nhỏ: 2 – 5 ml/liều, cứ 1 – 2 giờ uống 1 lần.
Trẻ lớn: 5 – 15 ml/liều, cứ 1 – 2 giờ uống 1 lần.
Người lớn: 30 – 60 ml/liều, cứ 1 giờ 1 lần.
Cần điều chỉnh liều lượng để duy trì pH dạ dày >5.
Chứng tăng phosphat máu:
Trẻ em: 50 – 150 mg/kg/24h, chia làm liều nhỏ, uống cách nhau 4 – 6 giờ, liều được điều chỉnh để phosphat huyết thanh ở mức bình thường.
Người lớn: 500 – 1800 mg, 3 – 6 lần/ngày, uống giữa các bữa ăn và khi đi ngủ, tốt nhất là uống vào bữa ăn hoặc trong vòng 20 phút sau khi ăn.
Để kháng acid:
Người lớn uống 30 ml, hỗn dịch nhôm hydroxyd, vào lúc 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và lúc đi ngủ.
Chống chỉ định :
Mẫn cảm với nhôm hydroxyd.
Giảm phosphat máu.
trẻ nhỏ tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
Tác dụng phụ
Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hòng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.
Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.
Thường gặp: táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
Ít gặp: giảm phosphat máu, giảm magnesi máu.
Xem thêm: Điều Trị Hôi Miệng Dứt Điểm Tại Nhà
Thông tin thành phần Magnesium Carbonate
Chỉ định :Magnesium Carbonate được chỉ định cho việc điều trị Axit dạ dày, Tăng nước trong ruột, Lượng thấp của magiê trong máu và những bệnh chứng khác .Tác dụng phụ
ĂN mất ngon
Yếu cơ
Buồn nôn
Phản xạ chậm
Ói mửa
Bệnh tiêu chảy
Nổi mề đay
Ngứa
Phát ban
Yếu cơ thể
Lưu ý : Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Sức khỏe
Để lại một bình luận