Tóm tắt nội dung bài viết
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
- 1. Ma trận Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2019 – 2020
- 2. Đề bài Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2019 – 2020
- 3. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2019 – 2020
- 4. Đề bài Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2018 – 2019
- 5. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2018 – 2019
- 6. Đề bài Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt số 1
- 7. Ma trận Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt số 1
- Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020:
- Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020:
- Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 1 năm 2019 – 2020 đầy đủ các môn
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
- 1. Ma trận Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2019 – 2020
- 2. Đề bài Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2019 – 2020
- 3. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2019 – 2020
- 4. Đề bài Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2018 – 2019
- 5. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2018 – 2019
- 6. Đề bài Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt số 1
- 7. Ma trận Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt số 1
1. Ma trận Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2019 – 2020
Chủ đề
Số câu và số điểm
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc hiểu văn bản Số câu 2 2 1 5 Số điểm 1 1 1 3 2. Kiến thức tiếng việt Số câu 2 2 1 5 Số điểm 1 1 1 3 3. Tổng Số câu 4 4 2 10 Số điểm 2 2 2 6
2. Đề bài Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2019 – 2020
TRƯỜNG TIỂU HỌC ……………….
Lớp …………………………………..
Họ và tên:……………………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2019 – 2020
Môn: Tiếng Việt
Thời gian: 40 phút
Điểm Lời nhận xét
A. Kiểm tra đọc (10 điểm):
I. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói (7 điểm):
Đọc to và rõ: Bàn tay mẹ (Sách TV 1/tập 2-trang 55)
II. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm):
Đọc bài sau và vấn đáp thắc mắc :
Con chuồn chuồn nước
Ôi chao ! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm thế nào ! Màu vàng trên lung chú lấp lánh lung linh. Bốn cánh mỏng mảnh như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt lộng lẫy như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. Rồi đùng một cái, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vụt lên. Cái bóng chú nhỏ bé lướt nhanh trên mặt hồ.
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Đoạn văn con chuồn chuồn đang ở đâu? (0,5đ)
a, Trong nước b, Trên hồ nước c, Trên mặt ao d, Trên cánh đồng
Câu 2: Con chuồn chuồn tung cánh bay như thế nào? (0,5đ)
a, rung rung b, vụt lên c, phân vân d, lướt nhanh
Câu 3: Tìm từ trong bài điền vào chỗ trống: (0,5đ)
a, Bốn cái cánh … … … … … … … … .. như giấy bóng b. Hai con mắt … … … … … … … … … … … … … … … .. như thuỷ tinh
Câu 4: Đoạn văn trên em biết về: (0,5đ)
a, vẻ đẹp con chuồn chuồn b, vẻ đẹp mùa thu c, vẻ đẹp hồ nước d, vẻ đẹp cây lộc vừng
Câu 5: Hãy viết một câu nói về chuồn chuồn mà em biết:(1đ)
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
II. Kiểm tra viết (10đ)
1. Nghe viết (7đ). Bài dế mèn
…. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. …. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. …. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. …. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. …. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
2. Bài tập (3đ)
Bài 1 (0,5đ): Điền áng và án vào chỗ trống:
Thân hình cường tr … … .. Bé có tr … …. dô
Bài 2 (0,5đ): Điền oắt và ắt vào chỗ trống:
Mũi dao nhọn h … … … Bé h … …. xì hơi
Bài 3 (0,5đ): Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ em chọn ở cột B để thành câu.
A B 1. Rửa tay sạch học môn Tiếng Việt 2. Bé rất thích chưa chín 3. Quả gấc trước khi ăn cơm
Bài 4 (0,5đ): Em hãy chọn 1 từ trong dấu ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
Tháp mười đẹp nhất … … …. Nước Ta đẹp nhất có tên Bác Hồ. ( bông sen, bông hoa, bông lựu, bông huệ )
Bài 5 (1đ) Viết tên 5 loại hoa mà em biết.
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
3. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2019 – 2020
1. Đọc thành tiếng: 7 điểm
– Đọc to, rõ ràng. 1 điểm – Đọc đúng tiếng, từ 2 điểm ( có 4 lỗi 1 điểm, trên 4 lỗi 0 điểm ) – Ngắt nghỉ hơi đúng 1 điểm – Tốc độ 40 – 50 tiếng / 1 phút 2 điểm – Trả lời đúng câu hỏi về ND đoạn đọc 1 điểm
2. Đọc hiểu: 3 điểm.
Câu 1. ( 0. 5 điểm ). b. Trên mặt hồ Câu 2. ( 0. 5 điểm ). b. Vụt lên Câu 3. a ( 0. 5 điểm ). mỏng dính b. ( 0. 5 điểm ). lộng lẫy Câu 4. ( 0. 5 điểm ). Vẻ đẹp con chuồn chuồn Câu 5. ( 1 điểm ). Em tự viết
3. Chính tả: 7 điểm
– Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ chữ nhỏ : 2 điểm – Viết đúng từ ngữ, dấu câu : 2 điểm – Tốc độ đạt nhu yếu : 2 điểm – Trình bày đúng pháp luật, viết sạch sẽ và đẹp mắt : 1 điểm
4. Bài tập: 3 điểm
Câu 1. (0, 5 điểm) Thân hình cường tráng Bé có trán dô
Câu 2. (0, 5 điểm) Mũi dao nhọn hoắt Bé hắt xì hơi
Câu 3. (0, 5 điểm). Tự nối theo yêu cầu bài
Câu 4. (0, 5 điểm) bông sen
Câu 1. (1 điểm) Hoa Hồng, Hoa Cúc, Hoa Phong Lan, Hoa Bưởi, Hoa Sen.
4. Đề bài Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2018 – 2019
Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm)
HỌC TRÒ CỦA CÔ GIÁO CHIM KHÁCH
Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chú ý lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy. Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý quan tâm nghe bài giảng của cô. Sau buổi học, cô giáo dặn những học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng. ( Nguyễn Tiến Chiêm ) TRẢ LỜI CÂU HỎI : Khoanh tròn vào vần âm trước câu vấn đáp đúng :
Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?
Mức 1 A. Có hai học trò là Chích Chòe Con, Sẻ con B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con C. Có ba học trò là Chim Khách, Chích Chòe Con, Sẻ con
Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con? Mức 1
A. Dạy cách bay chuyền B. Dạy cách kiếm mồi C. Dạy cách làm tổ
Câu 3: Chích Chòe con có tính tình thế nào? Mức 2
A. Chăm chỉ B. Ham chơi C. Không tập trung
Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì? Mức 2
A. Phải ngoan ngoãn nghe lời cô giáo B. Phải tập bay cho giỏi C. Phải tập làm tổ cho tốt
Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài? Mức 3
Ví dụ : cô giáo
……………………………………………………………………………
Xem thêm: Trị Hôi Miệng Bằng Mẹo Dân Gian
Phần 2:
I. Viết chính tả ( 7 điểm )
Em yêu mùa hè
Em yêu mùa hè Có hoa sim tím Mọc trên đồi quê Rung rinh bướm lượn Thong thả dắt trâu Trong chiều nắng xế Em hái sim ăn Sao mà ngọt thế !
II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm) Mức 1
a. Điền vần : ăn hay ăng ? Bé ngắm tr ……. Mẹ mang ch …. ra phơi n .. … b, Điền ần : on hay ong Bé chạy lon t … Trời tr … xanh
Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1 điểm) Mức 2
A
B
Bạn Lan Là tương lai của quốc gia Người Là người mẹ thứ hai của em Cô giáo Là người TP.HN Trẻ em Là vốn quý nhất
Câu 3: Sắp xếp các chữ sau thành câu? (1 điểm) Mức 3
Nhà em, có, rất, chú chó, đáng yêu
5. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2018 – 2019
Phần 1: Đọc hiểu
Khoanh tròn vào vần âm trước câu vấn đáp đúng :
Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?
Mức 1 B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con
Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con? Mức 1
C. Dạy cách làm tổ
Câu 3: Chích chòe con có tính tình thế nào? Mức 2
A. Chăm chỉ
Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì? Mức 2
C. Phải tập làm tổ cho tốt
Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài? Mức 3
chú ý, lắng nghe, ghi nhớ, kiểm tra. Mỗi từ đạt 0,25 điểm
Phần 2: Chính tả
I. Viết chính tả (7 điểm)
– Viết đúng vận tốc đạt 2 điểm – Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ đạt 2 điểm – Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi đạt 2 điểm – Trình bày đúng pháp luật, viết sạch sẽ và đẹp mắt đạt 1 điểm
II. Bài tập
Câu 1:
a. Điền vần : ăn hay ăng ? Bé ngắm trăng Mẹ mang chăn ra phơi nắng b, Điền ần : on hay ong Bé chạy lon ton Trời trong xanh Mỗi chữ, vần điền đúng đạt 0,25 điểm
Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1 điểm).
Cần ghép như sau : – Bạn Lan là người TP.HN. – Người là vốn quý nhất. – Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. – Trẻ em là tương lai của quốc gia. Mỗi câu nối đúng đạt 0,25 điểm
Câu 3: Viết đầy đủ câu, chữ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm. (1 điểm)
Nhà em có chú chó rất đáng yêu.
6. Đề bài Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt số 1
A / KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG (7điểm)
Chú gà trống ưa dậy sớm
Càng về sáng, tiết trời càng mát mẻ. Trong nhà bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu : ” Rét ! Rét ! ” Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang : ‘ ‘ Ò … ó … o … o … ‘ ‘ Theo sách Tiếng Việt lớp 2 cũ
TRẢ LỜI CÂU HỎI:
Khoanh tròn vào vần âm trước câu vấn đáp đúng :
Câu 1: Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu? (0,5 điểm)
A. Bên đống tro ấm B. Trong nhà bếp C. Trong sân D. Ngoài vườn
Câu 2: Mới sớm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân? (0,5 điểm)
A. Mèo mướp B. Chú gà trống C. Chị gà mái D. Chó xù
Câu 3: Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì? (0,5 điểm)
A. Tắm nắng B. Nhảy múa C. Tìm thức ăn D. Gáy vang : Ò … ó … o … o … !
Câu 4: Ý nào diễn tả đôi mắt của bác mèo mướp (0,5 điểm)
A. Tròn xoe như hai viên bi B. Lim dim đôi mắt C. Đôi mắt sáng lộng lẫy D. Đôi mắt sáng rực lên
Câu 5: Em hãy viết câu tả đôi cánh chú gà trống. (1 điểm)
II. Kiểm tra Nghe – Nói (1 điểm) Giáo viên: Hỏi 1 trong 2 câu sau:
1. Em đã khi nào nhìn thấy con mèo chưa ? 2. Hãy kể tên những loại mèo mà em biết ?
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Viết chính tả (7 điểm)
Hoa mai vàng
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng. Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1 : Điền vào chỗ trống : ( 0,5 điểm ) a ) Điền g hay gh :. .. à gô. .. ế gỗ b ) Điền s hay x : hoa. .. en quả … oài Câu 2 : Nối theo mẫu : ( 1 điểm ).
Câu 3 : Điền oang hay oăng : ( 0,5 điểm ) vết dầu l …………. Câu 4 : Hãy kể tên những bộ phận của con gà trống ? ( 1 điểm )
7. Ma trận Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt số 1
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt số 1
CHỦ ĐỀ
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Đọc hiểu văn bản
Số câu 2 2 1 5 Số điểm 1 1 1 3
2. Kiến thức tiếng việt
Số câu 1 2 1 3 Số điểm 1,5 1,5 1 3
3. Tổng
Số câu 3 4 2 9 Số điểm 1,5 2 2
Xem thêm: Trị Viêm Lợi Tại Nhà Hiệu Quả
6
Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020:
Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020:
Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 1 năm 2019 – 2020 đầy đủ các môn
Ngoài Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 có bảng ma trận đề thi theo Thông tư 22 trên, những em học viên lớp 1 còn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm hàng loạt đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà Tìm Đáp Án đã sưu tầm và tinh lọc. Hy vọng với những tài liệu này, những em học viên sẽ học tốt môn Toán 1 và Tiếng Việt 1 hơn.
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Tin Tức
Để lại một bình luận