Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 mới nhất theo thông tư 22 bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2, cuối năm học đạt kết quả cao.
Hơn nữa, đây cũng là tài liệu chất lượng cho những thầy cô khi ra đề học kì 2 cho những em học viên. Mời thầy cô, cha mẹ và những em cùng tìm hiểu thêm .
Bảng thiết kế ma trận đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5
TT
Chủ đề
Mức 1
Bạn đang đọc: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 mới nhất theo thông tư 22
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL1Số họcSố câu121141Câu số12, 486Số điểm0,5 đ2 đ2 đ1 đ3,5 đ2 đ2Đại lượng và đo đại lượngSố câu11Câu số3Số điểm0,5 đ0,5 đ3Yếu tố hình họcSố câu11Câu số7Số điểm1 đ1 đ
4
Xem thêm: Làm Thế Nào Để Hết Nhiệt Miệng
Số đo thời hạn và toán hoạt động đềuSố câu11112Câu số5910Số điểm1 đ1 đ1 đ1 đ2 đTổng số câu22221173Tổng số224210Số điểm1 điểm2 điểm5 điểm2 điểm10 điểm
Nội dung đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22
Thứ…………., ngày … tháng … năm 20……
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn: Toán
Thời gian: 40 Phút
Năm học: 2016 – 2017
Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: (0,5 điểm)
A. 5 đơn vị chức năng B. 5 Xác Suất C. 5 chục D. 5 phần mười
Câu 2: Hỗn số
được viết dưới dạng phân số là: (1 điểm)
Câu 3: 5840g = …. kg (0,5 điểm)
A. 58,4 kg B. 5,84 kg C. 0,584 kg D. 0,0584 kg
Câu 4: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 1/5 số viên bi có màu: (1 điểm)
A. Nâu B. Đỏ C. Xanh D. Trắng
Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: (1 điểm)
A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút
Câu 6: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê?: (1 điểm)
A. 150 % B. 15 % C. 1500 % D. 105 %
Câu 7: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là: (1 điểm)
A. 150 m3 B. 125 m3 C. 100 m3 D. 25 m3
Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm)
34,8 : y = 7,2 2,821,22 9,072 x 10 24,72 : 12
Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? (1 điểm)
Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:
a ) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó ?b ) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ? ( 1 điểm )
Đáp án và hướng dẫn giải môn Toán học kì 2 lớp 5
Câu1234567Ý đúngDDBCDABĐiểm0,5 điểm1 điểm0,5 điểm1 điểm1 điểm1 điểm1 điểm
Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm)
a ) 34,8 : y = 7,2 2,834,8 : y = 10y = 34,8 : 10y = 3,48b ) 21,22 9,072 10 24,72 : 12= 21,22 90,72 2,06= 114
Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? (1 điểm)
Bài giảiThời gian xe máy đi hết quảng đường AB là :9 giờ 30 phút – 8 giờ 30 phút = 1 ( giờ )Vận tốc trung bình của xe máy là :60 : 1 = 60 ( km / giờ )Đáp số : 60 km / giờ
Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:
a ) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó ?b ) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ? ( 1 điểm )Bài giảia ) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là :
120 90 = 10800 (m2)
Xem thêm: Làm Thế Nào Để Hết Nhiệt Miệng
b ) Cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được số tạ thóc là : 10800 : 100 15 = 1620 ( kg ) = 16,2 ( tạ )Đáp số : a ) 10800 mét vuông ; b ) 16,2 tạ Đề thi – Tags: đề thi học kì, đề thi toán 5
Để lại một bình luận