Tóm tắt nội dung bài viết
Motilium-M
Nhóm thuốc :Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế :
Viên nén-10mg Domperidone
Bạn đang đọc: Thuốc biệt dược, công dụng, cách dùng
Đóng gói :Hộp 10 vỉ 10 viên
Thành phần:
Domperidone maleate
SĐK :VN-0911-06
Nhà sản xuất :
Olic ( Thailand )., Ltd – THÁI LAN
Nhà ĐK :
Janssen-Cilag., Ltd
Nhà phân phối :
Chỉ định:
– Người lớn : viêm dạ dày mạn, sa dạ dày, trào ngược thực quản, những triệu chứng sau cắt dạ dày, đang dùng thuốc chống ung thư hoặc L-dopa ;
Dược lực học
Thành phần hoạt chất là domperidon, một chất kháng thụ thể dopamin với đặc tính chống nôn ói. Thuốc phần nhiều không có tính năng lên những thụ thể dopamin ở não nên không có ảnh hưởng tác động lên tinh thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị, làm tăng biên độ lan rộng ra cơ thắt môn vị sau bữa ăn .
Dược động học
Xem thêm: Trị Viêm Lợi Tại Nhà Hiệu Quả
Thuốc được hấp thu ở đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng chừng 30 phút. Thuốc chuyển hóa qua gan, ruột và đào thải theo phân và nước tiểu .- Trẻ em : nôn chu kỳ luân hồi, nhiễm trùng hô hấp trên, đang dùng thuốc chống ung thư .- Buồn nôn, nôn, chán ăn, đầy bụng, khó tiêu, ợ nóng, ợ hơi trong .
Liều lượng – Cách dùng
Trẻ em : 0.2 – 0.4 mg / kg, mỗi 4-8 giờ .
– Các triệu chứng khó tiêu :
Người lớn : 10-20 mg, 3 lần / ngày trước khi ăn và 10-20 mg vào buổi tối, thời hạn dùng không được vượt quá 12 tuần. Không khuyến nghị dùng dự trữ nôn sau phẫu thuật .Người lớn : 10-20 mg, mỗi 4-8 giờ ;- Buồn nôn và nôn do bất kể nguyên do :
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm thuốc. Xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học, thủng ruột. U tuyến yên tiết prolactin
Tương tác thuốc:
Thuốc ức chế men CYP 3A4. Ketoconazole. Bromocriptine. Thuốc giảm đau nhóm opioid, tác nhân giãn cơ muscarinic. Cimetidine, famotidine, nizatidine hoặc ranitidine. Lithium .
Tác dụng phụ:
Nhức đầu, căng thẳng mệt mỏi, buồn ngủ. Nổi mẩn da, ngứa, phản ứng dị ứng thoáng qua. Chứng chảy sữa, vú to phái mạnh, ngực căng to hoặc đau nhức. Khô miệng, khát nước, co rút cơ bụng, tiêu chảy .
Chú ý đề phòng:
Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng. Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan nặng .
Thông tin thành phần Domperidone
Dược lực:Domperidone là thuốc chống nôn, có công dụng đối kháng dopamin .Dược động học :
– Hấp thu: Domperidon được hấp thu ở đường tiêu hoá, nhưng có sinh khả dụng đường uống thấp (ở người đói chỉ vào khoảng 14%) do chuyển hoá bước đầu của thuốc qua gan và chuyển hoá ở ruột. Thuốc cũng được hấp thu khi đặt trực tràng hoặc tiêm bắp.
– Phân bố: Domperidon liên kết với protein huyết tương khoảng 92-93%. Thuốc hầu như không qua hàng rào máu não.
– Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá rất nhanh và nhiều nhờ quá trình hydroxyl hoá và khử N-alkyl oxy hoá.
– Thải trừ: Domperidon đào thải theo phân và nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hoá, 30% liều uống đào thải theo nước tiểu trong 24 giờ (0,4% là dạng nguyên vẹn), 66% đào thải theo phân trong vòng 4 ngày (10% là dạng nguyên vẹn).
Tác dụng :Domperidon là chất kháng dopamin, có đặc thù tương tự như như metoclopramid hydroclorid. Do thuốc phần nhiều không có tính năng lên những thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng tác động lên tinh thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hoá, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ lan rộng ra của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không tác động ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồng nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn da dùng levodopa hoặc brommocriptin ở người bệnh Parkinson .Chỉ định :nôn hậu phẫu ; nôn do dùng thuốc ; nôn do xạ trị, nôn mạn tính ở trẻ nhỏ .
Chậm tiêu do : Viêm thực quản trào ngược, đầy hơi sau khi ăn, viêm và viêm loét dạ dày .Buồn nôn và nôn do : Viêm dạ dày, viêm gan, viêm đường tiêu hoá, đau nửa đầu ;Liều lượng – cách dùng:
Uống trước bữa ăn 30 phút. Người lớn: 10-20mg (1-2 viên) x 2-3 lần/ngày. Trẻ em & sơ sinh: 0,2-0,4mg/kg, 2-3 lần/ngày.
Chống chỉ định :Quá mẫn với domperidone .Tác dụng phụCó báo cáo giải trình : khô miệng, đỏ da thoáng qua, đau đầu, khát, tiêu chảy và bồn chồn ; phản ứng ngoại tháp, buồn ngủ ; vô kinh, tăng tiết sữa và nữ hoá tuyến vú ở nam .Lưu ý : Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Để lại một bình luận