Tóm tắt nội dung bài viết
NEMYDEXAN
Dạng bào chế :Dung dịch trong suốt, không màu, không mùi
Đóng gói :Hộp đóng lọ thể tích 8 ml
Bạn đang đọc: Thuốc biệt dược, công dụng, cách dùng
Thành phần:
Neomycin sulfat……27.200 UI Dexamethason natri phosphat…..8mg Tá dược vđ……8ml
SĐK :VD – 8383 – 09
Nhà sản xuất :
Công ty CP Dược Tỉnh Nam Định – VIỆT NAM
Nhà ĐK :
Nhà phân phối :
Công ty TNHH Thiên Thành
Chỉ định:
– Mắt: Viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm túi lệ, viêm giác mạc. Ngừa nhiễm khuẩn trước và sau khi phẫu thuật, nhiễm khuẩn do chấn thương.
– Mũi: Các chứng viêm mũi dị ứng, nhất là các trường hợp chỉ đáp ứng với một trị liệu bằng corticoid. Viêm mũi, viêm xoang. Polyp mũi bội nhiễm.
– Tai: Viêm tai ngoài (Khi không bị thủng màng nhĩ, đặc biệt các chứng eczema, nhiễm trùng ống tai).
Liều lượng – Cách dùng
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi
Ngày nhỏ 3-4 lần, cách nhau 3 -4 giờ.
Chống chỉ định:
Loét giác mạc
Những trường hợp mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc
Người có tiền sử glaucom, nấm mắt, lao mắt.
Không dùng thuốc trong thời gian dài.
Tương tác thuốc:
Thuốc nhỏ mắt có tính năng tại chỗ nên không có tương tác với những thuốc dùng theo đường khác .
Chú ý đề phòng:
Không dùng thuốc liên tục trong thời gian dài. Cần theo dõi nhãn áp và thủy tinh thể khi cần sử dụng kéo dài.
Xem thêm: Điều Trị Hôi Miệng Dứt Điểm Tại Nhà
Bảo quản:
Trong lọ kín ở nhiệt độ phòng không quá 250C
Thông tin thành phần Neomycin
Dược động học :
– Hấp thu: Neomycin ít hấp thu qua đường tiêu hoá và do có độc tínhcao với thận và thần kinh thính giác nên chủ yếu dùng ngoài điều trị tại chỗ( thường phối hợp với bacitracin, polymyxin) hoặc uống để diệt vi khuẩn ưa khí ở ruột chuẩn bị cho phẫu thuật tiêu hoá.
– Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, khuyếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào.
– Chuyển hoá:
– Thải trừ: chủ yếu qua nước thận.
Chỉ định :Nhiễm khuẩn và viêm kết mạc, bờ mi và loét củng mạc .Liều lượng – cách dùng:Tra thuốc vào mắt cứ 6 giờ / lần ; tối đa 10 ngày .Chống chỉ định :Quá mẫn cảm với thành phần thuốc .Tác dụng phụÐôi khi : rát ở vùng mắt, chảy nước mắt, đỏ kết mạc và nhìn không rõ ( thoáng qua ) .
Thông tin thành phần Dexamethasone
Dược lực:
Dexamethasone là fluomethylprednisolon, glucocorticod tổng hợp, hầu hết không tan trong nước .
Dược động học :
– Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, cũng hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận.
– Phân bố: Thuốc được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể, thuốc qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Thuốc cũng liên kết với protein huyết tương tới 77% và chủ yếu là albumin.
– Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá ở gan chậm.
– Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu, hầu hết ở dạng steroid không liên hợp. Thời gian bán thải khoảng 36-54 giờ.
Tác dụng :
Dexamethason tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen được dịch mã. Dexamethason có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn có tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần.
Dexamethason được dùng uống,tiêm bắp, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi tại chỗ, để điều trị các bệnh mà corticosteroid được chỉ định( trừ suy tuyến thượng thận ) như shock do chảy máu, do chấn thương, do phẫu thuật hoặc do nhiễm khuẩn, phù não do u não, các bệnh viêm khớp…
Với liều tác dụng dược lý, dexamethason dùng toàn thân gây ưc chế tuyến yên gây giải phóng corticotropin (ACTH), làm cho vỏ tuyến thượng thận ngừng tiết hormon corticosteroid nội sinh( gây suy vỏ tuyến thượng thận thứ phát).
Chỉ định :Kháng viêm, dùng trong viêm gan mãn tính, viêm cầu thận, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm khớp, viêm đa khớp, hen suyễnLiều lượng – cách dùng:Người lớn: Cấp tính: 3 mg/ngày, nếu bệnh nặng uống 4-6 mg/ngày, khi đạt kết quả hạ dần liều dùng; Duy trì : 50% – 1 mg / ngày .
Trẻ em: 1/4-2 mg/ngày, tùy theo tuổi.
Liều dùng 1 ngày chia 2-3 lần, uống trong hoặc sau bữa ăn .
Cấp tính: 3 mg/ngày, nếu bệnh nặng uống 4-6 mg/ngày, khi đạt kết quả hạ dần liều dùng;
Xem thêm: Hôi Chân Nên Và Không Nên Ăn Gì
Chống chỉ định :
Loét dạ dày tá tràng. Bệnh đái tháo đường. Bệnh do virus. Tăng huyết áp.
Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn lao, lậu.
Tác dụng phụKhi dùng lê dài : loét dạ dày tá tràng, ứ nước và muối, hội chứng Cushing, teo vỏ thượng thận, loãng xương, teo cơ .Lưu ý : Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Sức khỏe
Để lại một bình luận