Trong cuộc sống chắc hẳn có không ít lần bạn gặp khó khăn cần phải nhờ vả một ai đó. Trong tiếng anh có cấu trúc nhờ vả rất thông dụng, để biết thêm về cấu trúc này mời các bạn đón đọc bài học bên dưới của dafulbrightteachers.org nhé.
Tóm tắt nội dung bài viết
Cấu trúc nhờ vả
Cách dùng cấu trúc nhờ vả trong Tiếng Anh
– Cấu trúc nhờ vả dùng để diễn tả sự việc hay hành động nào đó mà một người không muốn làm, muốn nhờ vả, thuê mướn, sai khiến người khác làm hộ mình.
– Mệnh đề theo sau Have hoặc Get có thể ở dạng chủ động hoặc bị động.
Bạn đang đọc: Cấu trúc nhờ vả ai đó trong Tiếng Anh
Cấu trúc nhờ vả mang nghĩa chủ động.
Cấu trúc nhờ vả mang nghĩa dữ thế chủ động muốn diễn đạt việc người nào đó nhờ vả, sai khiến ai đó thao tác gì .
1. Cấu trúc nhờ vả mang nghĩa chủ động với Have.
S + Have +(somebody) + Vinf + something…
Ex : He had Nam repair the TV last night .
( Anh ấy nhờ Nam sửa TV vào tối qua ) .
2. Cấu trúc nhờ vả mang nghĩa chủ động với Get.
S + Get + (somebody) + to Vinf + something…
Ex : She got her friend to fix this computer yesterday .
( Cô ấy nhờ bạn của cô ấy sửa chiếc máy tính này ngày trong ngày hôm qua ) .
Cấu trúc nhờ vả mang nghĩa bị động
Cấu trúc nhờ vả mang nghĩa bị động muốn diễn đạt về việc làm mà tự bản thân người nào đó không làm được hoặc không muốn làm cần sự trợ giúp của người khác, nhờ vả từ người khác .
1. Cấu trúc nhờ vả mang nghĩa bị động với Have.
S + Have + somebody + Vinf + something…
➔ S + Have + something + Ved/PII + … + by somebody.
Ex : You will have him paint this house. ( Bạn sẽ nhờ anh ấy sơn ngôi nhà này ). ➔ You will have this house painted. ( Bạn sẽ nhờ sơn hộ ngôi nhà này ) .
2. Cấu trúc nhờ vả mang nghĩa bị động với Get.
S + Get + somebody + to Vinf + something…
➔ S + Get + something + Ved/PII + … + by somebody.
Ex : Lam got him to cut her hair this morning .
( Lam đã nhờ anh ấy cắt tóc sáng nay ) .
➔ Lam got her hair cut this morning. (Lan đã nhờ cắt tóc sáng nay).
* Notes :
– Have và Get hoàn toàn có thể thay thế sửa chữa cho nhau .
– Trong câu, Have và Get được chia theo thời động từ và chủ ngữ của câu .
– Somebody có thể dùng đại từ tân ngữ hoặc danh từ chỉ người, chỉ nghề nghiệp.
Bài tập về cấu trúc nhờ vả
Cấu trúc nhờ vả là một trong những cấu trúc quan trọng nhất trong Tiếng Anh. Các bạn cần học thật kĩ cấu trúc này và cùng nhau rèn luyện nhé !
1. We will have him ______ ( build ) the house next week .
2. My parents got them ______ ( take care ) of my grandmother 5 months ago .
3. Gin had us clean the window yesterday .
➔ ______________________________. (cleaned)
4. She got me to do this homework .
➔ ______________________________. (done)
5. I had John wash the motobike at 8 a. m yesterday .
➔ ______________________________. (washed)
6. Loan will have her doctor look into it .
➔ ______________________________. (looked)
Đáp án :
1. Build
Giải thích : Sau Have chia động từ nguyên mẫu .
2. To take care
Giải thích : Sau Get chia động từ nguyên mẫu có To .
3. Gin had the window cleaned yesterday .
Giải thích : Chuyển sang câu bị động của Have .
4. She got me this homework done .
Giải thích : Chuyển sang câu bị động của Get .
5. I had the motobike washed by John at 8 a. m yesterday .
Giải thích : Chuyển sang câu bị động của Have .
6. Loan will have it looked into by her doctor.
Xem thêm: Spectre Dc Là Ai
Giải thích : Chuyển sang câu bị động của Have .
Ngữ Pháp –
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận