16 giới từ chỉ vị trí thông dụng trong tiếng Anh – Giới từ trong tiếng anh là những nhóm từ rất hay xuất hiện trong các bài thi tiếng anh.
Bài viết ngày hôm nay sẽ giúp những bạn nắm lòng cách sử dụng những giới từ chỉ vị trí để giúp những bạn xử lý tốt nhất những bài tập về chủ đề này .
Tóm tắt nội dung bài viết
- 1. In
- 2. On
- 3. At
- 4. In front of
- 5. Behind
- 6. Between
- 7. Among
- 8. Next to, beside, by
- 9. Near, close to
- 10. Across from, opposite
- 11. Above
- 12. Under
- 13. Below
- 14. Inside
- 15. Outside
- 16. Round, around
- Bài tập củng cố kiến thức giới từ về vị trí
- Quiz-summary
- Để lại thông tin để xem phần làm bài của bạn
- Kết quả
- Tỉ lệ câu đúng/từng phần
- Câu 1. Điền vào chỗ trống
- Câu 2. Chọn đáp án đúng
- Câu 3. Chọn đáp án đúng (có thể chọn nhiều đáp án)
1. In
Dùng để chỉ vị trí 1 vật nằm bên trong một vật khác
Ex: watch TV in the living-room
I live in New York
Look at the picture in the book
She looks at herself in the mirror.
She is in the car.
Look at the girl in the picture
This is the best team in the world
2. On
Dùng để chỉ vị trí một vật nằm bên trên mặt phẳng một vật khác ( có tiếp xúc ). Bên cạnh hoặc dọc theo bờ sông. Chỉ vị trí bên trái hoặc phải .
Ex: Look at the picture on the wall
Cambridge is on the River Cam.
The book is on the desk
A smile on his face
The shop is on the left
My apartment is on the first floor
I love traveling on trains /on the bus / on a plane
My favorite program on TV, on the radio
3. At
Dùng để chỉ vị trí đúng chuẩn và đơn cử .
Ex: I met her at the entrance/at the bus stop.
She sat at the table
at a concert, at the party
at the movies, at university, at work
4. In front of
Phía trước của cái gì .
Ex: She started talking to the man in front of her.
The teacher stands in front of the students.
A band plays their music in front of an audience.
5. Behind
Phía sau của cái gì. ( trái ngược với in front of )
Ex: I hung my coat behind the door.
The police stand behind him to make sure he can’t escape.
The house is behind a mountain.
6. Between
Ở giữa 2 vật nào đó .
Ex: The town lies between Rome and Florence.
There are mountains between Chile and Argentina.
The number 3 is between the number 4 and 2.
7. Among
Ở giữa nhiều vật ( nhiều hơn 2 và khác với between )
Ex: We are among the trees.
The goat is among a pack of wolves.
8. Next to, beside, by
Dùng để chỉ vị trí một vật nằm ngay sát bên hoặc liền kề vật khác .
Ex: The girl who is by / next to / beside the house.
At a wedding, the bride stands next to/by/beside the groom.
She walked beside/by/next to me as we went down the street.
9. Near, close to
Chỉ vị trí gần giữa 2 vật. Gần giống Next to, beside, by nhưng có khoảng cách hơn .
Ex: This building is near a bus stop.
Our house is close to a university.
We couldn’t park the car close to the office.
10. Across from, opposite
Dùng để chỉ vị trí của một vật ở trước hoặc đối lập một vật nào đó nhưng ở giữa chúng thường có một vật gì đó như một con đường hoặc một cái bàn …
Ex: He is standing across from the bookstore.
The chess players sat opposite each other.
11. Above
Chỉ vị trí một vật ở phía trên một vật khác và không có sự tiếp xúc giữa chúng ( khác với on )
ex: A bridge is above the lake.
Planes normally fly above the clouds.
The light is above the clock.
12. Under
Dùng để nói về cái gì bị bao trùm, che khuất bởi cái gì và có tiếp xúc với mặt phẳng của vật ở trên. Đôi khi, người ta dùng underneath để thay cho under nhưng nó ít phổ cập hơn .
Ex: The cat is under the chair.
Monsters live under your bed.
13. Below
Dùng để nói về cái gì thấp hơn ( về vị trí ) và không có tiếp xúc với mặt phẳng của vật ở trên. Đôi khi người ta dùng beneath thay cho below nhưng nó ít phổ cập hơn .
Ex: Miners work below the surface of the Earth.
The plane is just below the the cloud.
14. Inside
Chỉ vị trí nằm bên trong một vật nào đó .
Ex: The gift is inside the box.
His money is inside the safe.
15. Outside
Chỉ vị trí của một vật nằm bên ngoài vật khác .
Ex: He is outside the house.
The police is outside the office.
16. Round, around
Dùng để chỉ vị trí xung quanh một vật hay khu vực
Ex: They go around the park.
The wheels on the bus go round and round.
Như vậy là những bạn đã nắm được 1 số ít giới từ chỉ vị trí thường dùng phải không. Để hiểu cụ thể hơn về sự khác nhau giữa 3 giới từ in, on, at bên trên, mời những bạn click vào đây .
Bài tập củng cố kiến thức giới từ về vị trí
Thời gian làm bài: 0
Quiz-summary
0 of 3 questions completed
Questions :
- 1
- 2
- 3
Để lại thông tin để xem phần làm bài của bạn
Để cúng cố và giúp bạn ghi nhớ tốt hơn. Tiếng Anh ABC đã biên soạn sẵn vài câu hỏi để những bạn hoàn toàn có thể thực hành thực tế .
Hãy xem ảnh bên dưới và chọn đúng đáp án nhé. Chúc như mong muốn !
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again .
Đang tải bài kiểm tra …
You must sign in or sign up to start the quiz .
You have to finish following quiz, to start this quiz :
Kết quả
Trả lời đúng 0 trên 3 câu hỏi
Hết thời hạn làm bài
Tổng số điểm đạt được là 0/0 ( 0 )
Tỉ lệ câu đúng/từng phần
-
Not categorized
0 %
- 1
- 2
- 3
-
Answered
-
Review
-
Câu hỏi 1 trên 3 câu
Câu 1. Điền vào chỗ trống
The clock is ___ the wall .
-
( on )
Trả lời đúng
Trả lời sai
Đáp án : on -
-
Câu hỏi 2 trên 3 câu
Câu 2. Chọn đáp án đúng
The flowers are ___ the vase .
-
in
-
on
Trả lời đúng
Trả lời sai -
-
Câu hỏi 3 trên 3 câu
Câu 3. Chọn đáp án đúng (có thể chọn nhiều đáp án)
The table is ___ the armchair .
-
next to
-
beside
-
behind
Trả lời đúng
Trả lời saiĐáp án đúng là next to hoặc beside các bạn nhé.
Xem thêm: Ai sẽ là minh chủ võ lâm ngành cà phê?
-
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận