Nhiều bạn thắc mắc phó từ trong Tiếng Anh có vị trí thế nào, cách dùng phó từ ra sao? Bài viết bên dưới sẽ cung cấp cho các bạn hiểu rõ hơn về phó từ nhé!
Trong ngữ pháp Tiếng Anh, phó từ Open khá thông dụng. Vị trí phó từ rất linh động trong câu. Nhiều người thường gọi phó từ là trạng từ .
Tóm tắt nội dung bài viết
- Phó từ trong Tiếng Anh là gì?
- Vị trí phó từ
- Cách dùng phó từ
- Các loại phó từ trong Tiếng Anh
- 1. Phó từ chỉ cách thức (Adverbs of manner)
- 2. Phó từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency)
- 3. Phó từ chỉ nơi chốn (Adverb of place)
- 4. Phó từ chỉ thời gian (Adverb of time)
- 5. Phó từ chỉ mục đích (Adverb of purpose)
- 6. Phó từ chỉ mức độ (Adverb of degree)
Phó từ trong Tiếng Anh là gì?
Phó từ trong tiếng Anh ( Adverb ) là một từ dùng để biến hóa, bổ nghĩa cho 1 số ít tính từ, động từ, trạng từ khác hoặc một cụm từ. Hay nói cách khác, phó từ cung ứng thông tin, nhấn mạnh vấn đề vấn đề hay hành vi xảy ra như thế nào, ở đâu, khi nào, theo những cách gì. Thông thường, để nhận ra một phó từ qua hình thức như kết thúc bằng đuôi ‘ – ly’hay có cách nhận ra riêng không liên quan gì đến nhau khác .
Ex: Cindy drives carefully.
Bạn đang đọc: Phó từ trong Tiếng Anh là gì? Vị trí và cách dùng
( Cindy lái xe một cách cẩn trọng )
Vị trí phó từ
Phó từ hầu hết có 3 vị trí như sau :
– Nằm ở đầu câu: với vị trí này thường là các phó từ liên kết thể hiện mục đích giữa 2 mệnh đề liên quan đến nhau. Đôi khi, phó từ chỉ thời gian cũng đứng ở vị trí này để nhấn mạnh sự trái ngược, đối nghịch trong thời gian.
Ex : However powerful that machines, it needs to be well .
( Cái máy kia dù mạnh như thế nào cũng cần được dữ gìn và bảo vệ tốt )
➔ However trong câu này dùng để link giữa 2 mệnh đề ‘ cái máy kia mạnh ’ và ‘ nó cần được dữ gìn và bảo vệ tốt ’ nên ta hoàn toàn có thể để nó nằm ở vị trí đầu câu .
– Vị trí giữa câu: khi muốn thu hút sự chú ý của người nào đó vào vấn đề được nhắc đến thì chủ yếu dùng phó từ chỉ tần số vô tận, phó từ chỉ mức độ đặt ở vị trí giữa câu.
Ex : It’s just as I thought .
( Nó đúng như tôi nghĩ )
➔ Khi muốn lôi cuốn sự chú ý quan tâm của người nào đó vào điều bạn nghĩ thì hãy đặt just ở giữa câu .
– Đặt phó từ ở cuối câu: nếu muốn tập trung vào cách thức của vấn đề nào đó được làm thì hãy đặt phó từ ở cuối câu, chẳng hạn như các phó từ chỉ cách thức, phó từ chỉ thời gian, phó từ chỉ tần suất.
Ex : She dances very well .
➔ Trong câu này để nhấn mạnh vấn đề hành vi ‘ nhảy ’ thì bạn cần đặt phó từ ‘ well ’ ở cuối câu với mục tiêu khen .
Cách dùng phó từ
1. Use an adverb to decribe a verb: sử dụng một phó từ để miêu tả một động từ
Ex: Kim ran to the store very quickly.
( Kim chạy đến shop rất nhanh )
➔ Phó từ ‘ quickly ’ miêu tả hành vi ‘ chạy ’ của Kim rất nhanh .
2. Modify an adjective with an adverb: bổ nghĩa cho một tính từ
Ex: She has a quite lovely table.
( Cô ấy có một chiếc bàn khá dễ thương và đáng yêu )
➔ Phó từ ‘ quite ’ để nhấn mạnh vấn đề hơn vẻ đáng yêu và dễ thương của chiếc bàn. ‘ Quite ’ bổ nghĩa cho tính từ ‘ lovely ’ .
3. Pair an adverb with an adverb: liên kết một phó từ với một phó từ
Ex: Hung walked too rapidly.
( Hùng đi bộ quá nhanh )
4. Use an adverb to introduce a sentence: sử dụng một tính từ để giới thiệu một đoạn văn
Ex: Unexpectedly, my cat was outside.
( Không như mong muốn, con mèo của tôi đã bị ở ngoài )
5. Connect independent clauses with conjuctive adverbs: liên kết các mệnh đề độc lập với tình từ
Ex: His sister ate pie. However, she regretted it.
( Chị gái anh ấy đã ăn bánh nướng. Tuy nhiên, cô ấy vẫn tiếc nó )
Các loại phó từ trong Tiếng Anh
Phó từ trong Tiếng Anh chia là 6 loại thông dụng sau đây :
1. Phó từ chỉ cách thức (Adverbs of manner)
– Phó từ chỉ phương pháp cho biết yếu tố gì đó xảy ra hoặc triển khai như thế nào .
– Một số phó từ phương pháp phổ cập : slowly ( chậm rãi ), sweetly ( ngọt ngào ), warmly ( ấm cúng, êm ái ), rapidly ( nhanh gọn ), badly ( tệ, xấu ), happily ( vui tươi ), diligently ( siêng năng ), …
Ex: Jessica sings very warmly.
( Jessica hát rất ấm cúng )
2. Phó từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency)
– Phó từ chỉ tần suất sử dụng để miêu tả thời hạn hay mức độ liên tục của vấn đề, hành vi .
– Phó từ này gồm hai loại :
+ Phó từ chỉ tần suất vô hạn : không chỉ rõ thời hạn đơn cử
+ Phó từ chỉ tần suất hữu hạn : chỉ rõ thời hạn thường, luôn luôn, thông thường
Ex: I often go swimming with my best friend.
( Tôi thường đi bơi cùng bạn thân )
3. Phó từ chỉ nơi chốn (Adverb of place)
– Phó từ chỉ nơi chốn hay còn gọi là phó từ khoảng trống, biểu lộ khu vực hành vi, vấn đề xảy ra. Phó từ này sẽ được link với những hành vi của động từ trong một câu. Nó phân phối toàn cảnh về hướng, khoảng cách và vị trí .
– Một số phó từ chỉ nơi chốn thông dụng : below ( phía dưới ), above ( phía trên ), away ( xa cách ), down ( xuống ), …
Ex I stand away from the rest.
( Tôi đứng cách xa chỗ nghỉ )
4. Phó từ chỉ thời gian (Adverb of time)
– Phó từ chỉ thời hạn dùng để nhấn mạnh vấn đề khoảng chừng thời hạn xảy ra vấn đề, hành vi .
– Các phó từ thời hạn hay gặp : now ( giờ đây ), soon ( sớm ), today ( thời điểm ngày hôm nay ), still ( vẫn ), …
Ex: He will see me soon.
( Anh ấy sẽ gặp tôi sớm )
5. Phó từ chỉ mục đích (Adverb of purpose)
– Phó từ chỉ mục tiêu hay là phó từ lý trí dùng để lý giải nguyên do vấn đề, hành vi xảy ra .
– Một số phó từ chỉ mục tiêu thông dụng : because ( vì ), so that ( để ), …
Ex: Lan started going swimming so that she wouldn’t be late.
( Lan đã mở màn đi bơi vì vậy cô ấy sẽ không đến muộn )
6. Phó từ chỉ mức độ (Adverb of degree)
– Phó từ chỉ mức độ dùng để nhìn nhận hành vi, vấn đề được dùng với mức độ thế nào .
– Các phó từ mức độ hay gặp : quite ( khá ), too ( quá ), very ( rất ), only ( chỉ ), …
Ex: The water is too hot.
( Nước quá nóng )
Trên đây là toàn bộ những kiến thức về phó từ trong Tiếng Anh. Chúng tôi hy vọng bài viết này thực sự bổ ích cho quá trình học của bạn. Chúc bạn học thật tốt!
Ngữ Pháp –
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận