Tóm tắt nội dung bài viết
- Cấu trúc câu phủ định trong tiếng anh
- Học tiếng anh
- Câu chứng minh và khẳng định
- Câu phủ định trong tiếng anh
- Câu nghi vấn
- Các dạng câu phủ định trong tiếng anh
- 1. Cách viết / tạo câu phủ định
- Tìm hiểu về câu phủ định trong tiếng anh ( Negative Sentences )
- 2. Sử dụng Some / any để nhấn mạnh vấn đề câu phủ định
- 3. Cấu trúc của câu phủ định song song
- 4. Một số những câu hỏi ở dạng phủ định lại mang ý nghĩa khác ( không dùng dấu ? )
- 5. Phủ định tích hợp với so sánh
- 6. Phủ định không dùng thể phủ định của động từ
- 7. Thể phủ định của 1 số ít động từ đặc biệt quan trọng
- 8. No matter
- 9. Cách dùng Not … at all ; at all trong câu phủ định
Cấu trúc câu phủ định trong tiếng anh
Học tiếng anh |
Câu chứng minh và khẳng định |
Câu phủ định trong tiếng anh |
Câu nghi vấn |
Thì hiện tại đơn – Simple present tense . | Với động từ thường :
Subject + Verb 1 + Objects. Bạn đang đọc: Câu phủ định trong tiếng anh Với động từ To be: Subject + Be + Adjective + Objects. |
Với động từ thường : Subject + Don \ ‘ t / Doesn \ ‘ t + Verb ( bare ) + Objects. Với động từ To be :
Subject + Be Not + Noun + Objects. |
Với động từ thường : Do / Does + Subject + Verb ( bare ) + Objects. Với động từ To be : Am + I + Noun / Adjective + Objects. Is + He / She / It + Noun / Adjective + Objects. Are + You / They / We + Noun / Adjective + Objects. ( hoc tieng anh ) |
Thì hiện tại tiếp nối – Present Continuous Tense . | I + Am + V-ing + Objects . He / She / It + Is + V-ing + Objects . You / We / They + Are + V-ing + Objects . |
Dạng này thì bạn chỉ cần thêm ” not ” phía sau to-be . | Chuyển to be ra ngoài đầu câu, còn bên trong không có biến hóa . |
Thì hiện tại triển khai xong – Present Perfect Tense : | Subject + Has / Have + Verb 3 + Objects . | Dạng này ta chỉ cần thêm ” not ” sau ” has ” hoặc ” have “, phía cuối câu thêm từ ” yet ” để nhấn mạnh vấn đề . | Has / Have + Subject + Verb 3 + Objects + Yet ? |
Thì hiện tại hoàn thành xong tiếp nối – Present Perfect Continuous Tense . | Subject + Has / Have + Been + V-ing + Objects . | Dạng phủ định và dạng nghi vấn cũng có công thức tương tự như như thì hiện tại triển khai xong, chỉ khác là thay vì ở giữa câu là Verb 3 thì ở đây sẽ là Been + V-ing . | Dạng phủ định và dạng nghi vấn cũng có công thức tựa như như thì hiện tại hoàn thành xong, chỉ khác là thay vì ở giữa câu là Verb 3 thì ở đây sẽ là Been + V-ing . |
Các dạng câu phủ định trong tiếng anh
1. Cách viết / tạo câu phủ định
Phủ định song song, phủ định kép, phủ định của những động từ đặc biệt quan trọng là một phần ngữ pháp quan trọng trong khi học tiếng anh. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu và khám phá những phần ngữ pháp này để hoàn toàn có thể sử dụng những câu phủ định đúng chuẩn nhất nhé. Để tạo câu phủ định đặt not sau trợ động từ hoặc động từ be. Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be thì dùng dạng thức thích hợp của do, does hoặc did để thay thế sửa chữa.
Tìm hiểu về câu phủ định trong tiếng anh ( Negative Sentences )
Để tạo câu phủ định đặt not sau trợ động từ hoặc động từ be. Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be thì dùng dạng thức thích hợp củado, does hoặc did để thay thế sửa chữa. Ví dụ :
- John is rich => John is not rich .
- Mark has seen Bill => Mark has not seen Bill
- Mary can swim => Mary cannot swim .
- I went to the store yesterday => I did not go to the store yesterday .
- Mark likes spinach => Mark doesn’t like spinach .
- I want to leave now => I don’t want to leave now .
2. Sử dụng Some / any để nhấn mạnh vấn đề câu phủ định
Đặt any trước danh từ làm vị ngữ sẽ nhấn mạnh vấn đề câu phủ định. Cũng hoàn toàn có thể dùng no + danh từ hoặc a single + danh từ số ít để nhấn mạnh vấn đề một câu phủ định. Some trong câu khẳng định chắc chắn sẽ được chuyển thành any / no + danh từ / a single + danh từ số íttrong câu phủ định. Ví dụ : John has some money => John doesn \ ‘ t have any money. John có một chút ít tiền => John chẳng có lấy một đồng nào.
3. Cấu trúc của câu phủ định song song
-
Negative… even/still less/much less + noun/ verb in simple form: không … mà lại càng không.
Ví dụ :
- Thes e students don \ ‘ t like reading novel, much less textbook. Những sinh viên này chẳng thích đọc tiểu thuyết, chứ chưa nói đến sách giáo khoa .
- It \ ‘ s unbelieveable how he could have survived such a freefall, much less live to tell about it on television. Thật không hề tin được anh ta lại hoàn toàn có thể sống sót sau cú rơi tự do đó, chứ đừng nói đến chuyện lên TV kể về nó .
4. Một số những câu hỏi ở dạng phủ định lại mang ý nghĩa khác ( không dùng dấu ? )
Nhấn mạnh cho sự chứng minh và khẳng định của người nói.
- Shouldn \ ‘ t you put on your hat, too ! : Thế thì anh cũng đội luôn mũ vào đi .
- Didn \ ‘ t you say that you would come to the party tonight : Thế anh đã chẳng nói là anh đi dự tiệc tối nay hay sao .
Dùng để tán dương
- Wasn \ ‘ t the weather wonderful yesterday : Thời tiết ngày hôm qua đẹp tuyệt vời .
- Wouldn \ ‘ t it be nice if we didn \ ‘ t have to work on Friday. Thật là tuyệt vời khi tất cả chúng ta không phải thao tác ngày thứ 6 .
5. Phủ định tích hợp với so sánh
Negative + comparative ( more / less ) = superlative ( Mang nghĩa so sánh tuyệt đối ) Ví dụ :
- I couldn \ ‘ t agree with you less = I absolutely agree with you. Tôi trọn vẹn chấp thuận đồng ý với cậu .
- You couldn \ ‘ t have gone to the beach on a better day = It \ ‘ s the best day to go to the beach. Cậu sẽ không hề tìm ra ngày nào tốt hơn để đi tắm biển đâu .
Lưu ý : The surgery couldn \ ‘ t have been more unnecessary. = absolutely unnecessary ( Không cần phải làm phẫu thuật nữa. )
6. Phủ định không dùng thể phủ định của động từ
Có một số ít phó từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ định. Khi đã dùng nó thì trong câu không dùng cấu trúc phủ định của động từ nữa
- Hardly, barely, scarcely = almost nothing / almost not at all = phần nhiều không .
- Hardly ever, seldom, rarely = almost never = hầu hết không khi nào .
subject + negative adverb + positive verb |
subject + to be + negative adverb |
Ví dụ :
- John rarely comes to class on time. John chẳng mấy khi đến lớp đúng giờ .
- Tom hardly studied lastnight. Tôm chẳng học gì tối qua .
- She scarcely remembers the accident. Cô ấy khó mà nhớ được vụ tai nạn thương tâm .
- We seldom see photos of these animals. Chúng tôi hiếm khi thấy ảnh của những động vật hoang dã này .
* Lưu ý : những phó từ này không mang nghĩa phủ định trọn vẹn mà mang nghĩa gần như phủ định. Đặc biệt là những từ như barely và scarcely khi đi với những từ như enough và only hoặc những thành ngữ chỉ sự đúng chuẩn.
- Do you have enough money for the tution fee ? ~ Only barely. Con có đủ tiền đóng học phí không ? ~ Vừa đủ ạ .
7. Thể phủ định của 1 số ít động từ đặc biệt quan trọng
Đối với những động từ như think, believe, suppose, imagine + that + clause. Khi chuyển sang câu phủ định, phải cấu trúc phủ định ở những động từ đó, không được cấu trúc phủ định ở mệnh đề thứ hai.
- I don \ ‘ t think you came to class yesterday. ( Không dùng : I think you didn \ ‘ t come to class yesterday ) Thầy không nghĩ là ngày hôm qua em có đi học đâu .
- I don \ ‘ t believe she stays at home now. Tôi không tin là giờ cô ấy ở nhà .
8. No matter
No matter + who / what / which / where / when / how + Subject + verb in present : Dù có … đi chăng nữa … thì
- No matter who telephones, say I \ ‘ m out. Dù là ai gọi đến đi nữa thì cũng cứ nói là tôi đi vắng nhé .
- No matter where you go, you will find Coca-Cola. Dù anh có đi đến đâu, anh cũng sẽ thấy thương hiệu Coca-Cola
No matter who = whoever ; No matter what = whatever
- No matter what ( whatever ) you say, I won \ ‘ t believe you. Dù anh có nói gì đi nữa thì tôi cũng sẽ không tin anh đâu .
Các cấu trúc này hoàn toàn có thể đứng cuối câu mà không cần có mệnh đề theo sau :
- I will always love you, no matter what. Anh sẽ luôn yêu em, dù có chuyện gì đi nữa .
9. Cách dùng Not … at all ; at all trong câu phủ định
– Not … at all: Chẳng chút nào. Chúng thường đứng cuối câu phủ định
- I didn \ ‘ t understand anything at all. Tôi chả hiểu gì cả .
– At all còn được dùng trong câu hỏi, đặc biệt quan trọng với những từ như if / ever / any …
- Do you play poker at all ? Anh có chơi bài poker được chứ ?
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận