Tóm tắt nội dung bài viết
Phương Trình Hóa Học Điều Chế Khí Oxi, Viết 2 Trong Phòng Thí Nghiệm
Như các em đã biết khí oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp của cây xanh. Nhưng trong hóa học thì khí oxi được điều chế như thế nào? Một số phản ứng phân hủy để tạo ra khí oxi ra sau? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu vềĐiều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy.
Đang xem : Phương trình hóa học điều chế khí oxi
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm
1.2. Sản xuất khí Oxi trong công nghiệp
1.3. Phản ứng phân hủy
2. Bài tập minh hoạ
3. Luyện tập Bài 27 Hóa học 8
3.1. Trắc nghiệm
3.2. Bài tập SGK và Nâng cao
4. Hỏi đápvề Bài 27 Chương 4 Hóa học 8
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3 .
1.1.1. Thí nghiệm
* Phản ứng nhiệt phân Kali pemanganat KMnO4
Video 1: Nhiệt phân Kali pemanganat KMnO4
Khí oxi duy trì sự sống và sự cháy nên làm cho que đóm còn tàn than hồng phát cháy. Phương trình hóa học : 2KM nO4
K2MnO4 + MnO2 + O2
* Phản ứng nhiệt phân Kali clorat
Video 2: Phản ứng nhiệt phân Kali clorat có xúc tác MnO2
MnO2 đóng vai trò là chất xúc tác. Phương trình hóa học : 2 KClO3
2 KCl + 3 O21. 1.2. Kết luậnKĩ năng thực thi thí nghiệm :
Khi làm thí nghiệm phải hơ nóng đều ống nghiệm trước khi tập trung chuyên sâu đun ở đáy ống nghiệm để ống nghiệm nóng đều à không bị vỡ .
Khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt miếng bông ở đầu ống nghiệm để tránh thuốc tím theo ống dẫn khí thoát ra ngoài .
Vì khí oxi nặng hơn không khí nên khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí phải đặt miệng bình hướng lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát đáy bình .
Để biết được khí oxi trong bình đã đầy ta dùng que đóm đặt trên miệng ống nghiệm .
Xem thêm : Khóa Học Trade Coin Hoàng Minh Thiện, Trade Coin Archives
Khi thu oxi bằng cách đẩy nước ta phải chú ý quan tâm : rút ống dẫn khí ra khỏi chậu trước khi tắt đèn cồn .
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3. Có 2 cách thu khí oxi : Đẩy nước. Đẩy không khí .
Hình 1: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
1.2. Sản xuất khí Oxi trong công nghiệp
Trong vạn vật thiên nhiên nguồn nguyên vật liệu được dùng để sản xuất khí oxi là nước và không khí. Các nguyên vật liệu để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm không hề dùng để sản xuất khí oxi trong công nghiệp được vì những nguyên vật liệu này hiếm và mắc tiền. Lượng oxi được điều chế trong phòng thí nghiệm ít, quy mô sản xuất nhỏ và rất đắt. Không thể dùng thiết bị để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm để điều chế khí oxi trong công nghiệp vì những thiết bị đó quá quá phức tạp. 1.2.1. Sản xuất khí oxi từ không khí
Bằng cách hạ không khí xuống dưới – 2000C, sau đó nâng từ từ nhiệt độ lên – 1830C ta thu được khí N2, hạ – 1500C ta thu được khí oxi .
1.2.2. Sản xuất khí oxi từ nước
Người ta điện phân nước .
H2O điện phân → H2 + O2
1.3. Phản ứng phân hủy
Phản ứng hóa học | Số chất phản ứng | Số chất sản phẩm |
2 KClO3
2 KCl + 3 O2 |
1 | 2 |
2KMnO4
KMnO4 + MnO2 + O2 |
1 | 2 |
CaCO3
CaO + CO2 |
1 | 2 |
⇒ Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất khởi đầu cho ra loại sản phẩm từ hai chất trở lên .
Xem thêm : Báo Cáo Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm Mới Nghiên Cứu Phát Triển Sản Phẩm
Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy trái ngược nhau .
Bài 1:
Thể tích khí Oxi sinh ra ở điều kiện kèm theo tiêu chuẩn khi nhiệt phân 15,8 gam muối Kalipemanganat là ?
Hướng dẫn:
Số mol KMnO4 là : ( { n_ { KMn { O_4 } } } = frac { { 15,8 } } { { 158 } } = 0,1 ( mol ) )
Phương trình hóa học :
2KM nO4
KMnO4 + MnO2 + O2
2 mol 1 mol
0,1 mol → 0,05 mol
Thể tích khí oxi sinh ra ở đktc là :
({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,05 = 1,12(lit))
Bài 2:
Nhiệt phân 12,25 gam muối Kaliclorat với xúc tác Mangan đioxit ( MnO2 ) thấy thoát ra V lit khí không màu ( đktc ). Khí sinh ra là khí gì và có thể tích là bao nhiêu ?
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình
Điều hướng bài viết
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận