I. Phương pháp giải
Viết phương trình ion thu gọn
+ Viết phản ứng dạng phân tử, nghiên cứu và phân tích dạng phân tử thành dạng ion. Rút gọn những ion giống nhau ở hai vế, cân đối điện tích và nguyên tử ở hai vế, thu được phương trình io rút gọn .
Các chất kết tủa, chất khí và chất điện li yếu vẫn giữ ở dạng phân tử.
Bạn đang đọc: Phương trình ion rút gọn và các bài toán liên quan
II. Ví dụ
Bài 1: Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+, Cl-, Br-.
– Nếu cho dd này tính năng với dd KOH dư thì thu được 11,6 gam kết tủa .
– Nếu cho dd này tính năng với AgNO3 thì cần vừa đúng 200 ml dd AgNO3 2,5 M và sau phản ứng thu được 85,1 g kết tủa .
a. Tính [ ion ] trong dd đầu ? biết Vdd = 2 lít .
b. Cô cạn dung dịch khởi đầu thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
Trả lời
Phương trình ion : Mg2 + + 2OH – → Mg ( OH ) 2 ↓
0,2 0,2 mol
Ag + + Cl – → AgCl ↓ ; Ag + + Br – → AgBr ↓
Gọi x, y lần lượt là mol của Cl -, Br – .
x + y = 0,5 ( 1 ) ; 143,5 x + 188 y = 85,1 ( 2 ). Từ ( 1 ), ( 2 ) => x = 0,2, y = 0,3
a. [ Mg2 + ] = 0,2 / 2 = 0,1 M ; [ Cl – ] = 0,2 / 2 = 0,1 M ; [ Br – ] = 0,3 / 0,2 = 0,15 M
b. m = 0,2. 24 + 0,2. 35,5 + 0,3. 80 = 35,9 gam
Bài 2: Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung dịch:
a) KNO3 + NaCl b) NaOH + HNO3 c) Mg(OH)2 + HCl
d ) Fe2 ( SO4 ) 3 + KOH e ) FeS + HCl f ) NaHCO3 + HCl
g ) NaHCO3 + NaOH h ) K2CO3 + NaCl i ) CuSO4 + Na2S
Trả lời
a. Không xảy ra
b. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
H + + OH – → H2O
c. Mg ( OH ) 2 + 2HC l → MgCl2 + H2O
Mg ( OH ) 2 + 2H + → Mg2 + + H2O
d. Fe2 ( SO4 ) 3 + 6KOH → 2F e ( OH ) 3 ↓ + 3K2 SO4
Fe2 + + 3OH – → Fe ( OH ) 3 ↓
e. FeS + 2HC l → FeCl2 + H2S ↑
FeS + 2H + → Fe2 + + H2S ↑
f. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑ + H2O
HCO3 – + H + → CO2 ↑ + H2O
g. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
h. Không xảy ra
i. CuSO4 + Na2S → CuS ↓ + Na2SO4
Cu2 + + S2 – → CuS ↓
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận