Tóm tắt nội dung bài viết
- Tổng hợp các dạng phản ứng oxi hóa khử và phương pháp cân bằng
- Tổng hợp các dạng phản ứng oxi hóa khử
- Phương pháp cân bằng phương trình oxi hóa khử
- Dạng 1: Phản ứng oxi hóa khử không có môi trường và có môi trường
- Dạng 2: Phản ứng tự oxi hóa khử và phản ứng oxi hóa khử nội phân tử
- Dạng 3: Phản ứng oxi hóa khử phức tạp
- Dạng 4: Phản ứng oxi hóa khử có hệ số bằng chữ
- Dạng 5: Phản ứng oxi hóa khử dạng ion thu gọn
Tổng hợp các dạng phản ứng oxi hóa khử và phương pháp cân bằng
Minh Vũ
8 giờ trước
Như các em đã biết phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố hay có sự chuyến electron giữa các chất trong phản ứng. Phản ứng oxi hóa khử bao gồm quá trình khử (sự oxi hóa) và quá trình oxi hóa (sự khử). Bất kì một phương trình phản ứng nào đều cần phải cân bằng hệ số và để cân bằng một phương trình oxi hóa khử cũng cần phải có phương pháp, rất khó để có thể tự cân bằng hệ số bằng phương pháp thông thường. Đầu tiên chúng ta sẽ xem xét đến các dạng phản ứng oxi hóa khử.
Tổng hợp các dạng phản ứng oxi hóa khử
Dạng 1: Phản ứng oxi hóa khử không có môi trường và có môi trường
Dạng 2 : Phản ứng tự oxi hóa khử và phản ứng oxi hóa khử nội phân tử
Dạng 3 : Phản ứng oxi hóa khử phức tạp
Dạng 4 : Phản ứng oxi hóa khử có thông số bằng chữ
Dạng 5 : Phản ứng oxi hóa khử dạng ion thu gọn
Phương pháp cân bằng phương trình oxi hóa khử
Để lập phương trình phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron, ta thực hiện các bước sau đây:
Bước 1 : Ghi số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá đổi khác
Bước 2 : Viết quy trình oxi hoá và quy trình khử, cân đối mỗi quy trình
Bước 3 : Tìm thông số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận .
Dạng 1: Phản ứng oxi hóa khử không có môi trường và có môi trường
Cân bằng phương trình bằng giải pháp cân đối electron
Ví dụ: Cân bằng phương trình oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron
a ) Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe
Quá trình OXH : 2A l → 2A l3 + + 6 e x4
Quá trình khử : 3F e + 8/3 + 8 e → 3F e0 x3
8A l + 3F e3O4 → 4A l2O3 + 9F e
b ) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + Fe2 ( SO4 ) 3 + H2O
Quá trình OXH : 2F e + 2 → 2F e + 3 + 2 e x5
Quá trình khử : Mn + 7 + 5 e → Mn + 2 x2
10F eSO4 + 2KM nO4 + 8H2 SO4 → K2SO4 + 2M nSO4 + 5F e2 ( SO4 ) 3 + 8H2 O
Dạng 2: Phản ứng tự oxi hóa khử và phản ứng oxi hóa khử nội phân tử
Cân bằng phương trình bằng chiêu thức cân đối electron
– Phản ứng tự oxi hóa khử là dạng phản ứng mà quy trình OXH và quy trình khử xảy ra với cùng 1 loại nguyên tố .
Ví dụ: Cân bằng phương trình oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron
a ) Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O
Quá trình OXH : Cl0 → Cl + 5 + 5 e x1
Quá trình khử : Cl0 + 1 e → Cl-1 x5
3C l2 + 6KOH → 5KC l + KClO3 + 3H2 O
– Phản ứng oxi hóa khử nội phân tử là dạng phản ứng mà quy trình OXH và quy trình khử xảy ra với 2 loại nguyên tố khác nhau nhưng trong cùng 1 phân tử ( thường là phản ứng phân hủy ) .
b ) KClO3 → KCl + O2
Quá trình OXH : 2O-2 → O20 + 4 e x3
Quá trình khử : Cl + 5 + 6 e → Cl-1 x2
2KC lO3 → 2KC l + 3O2
Dạng 3: Phản ứng oxi hóa khử phức tạp
Cân bằng phương trình bằng chiêu thức cân đối electron
Chất khử (hai nguyên tố) và một chất oxi hóa
Ví dụ: Cân bằng phương trình oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron
a ) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
Fe + 2S2-1 + O20 → Fe2 + 3O3 + S + 4O2-2
Quá trình OXH: FeS2 → Fe3+ + 2S+4 + 11e x4
Quá trình khử : O20 + 4 e → 2O-2 x11
4F eS2 + 11O2 → 2F e2O3 + 8SO2
Một chất khử và hai chất oxi hóa
b ) Al + HNO3 → Al ( NO3 ) 3 + N2O + NO + H2O ( biết tỉ lệ số mol hai khí N2O : NO lần lượt là 1 : 3 )
Quá trình OXH : Al0 → Al3 + + 3 e x17
Quá trình khử : N + 5 + 17 e → 3N + 2 + 2N + 1 x3
17A l + 66HNO3 → 17A l ( NO3 ) 3 + 9N2 O + 3NO + 33H2 O
Dạng 4: Phản ứng oxi hóa khử có hệ số bằng chữ
Cân bằng phương trình bằng giải pháp cân đối electron
Ví dụ: Cân bằng phương trình oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron
a ) R + HNO3 → ( NO3 ) n + NO + H2O
Quá trình OXH : N + 5 + 3 e → N + 2 x n
Quá trình khử : R0 – ne → R + n x 3
3R + 4 nHNO3 → 3R ( NO3 ) n + nNO + 2 nH2O
b ) R + HNO3 → R ( NO3 ) n + NH4NO3 + H2O
Quá trình OXH : N + 5 + 8 e → N-3 x n
Quá trình khử : R0 – ne → R + n x 8
8R + 10 n HNO3 → 8R ( NO3 ) n + nNH4NO3 + 3 nH2O
c ) R + H2SO4 → R2 ( SO4 ) m + SO2 + H2O
Quá trình OXH : S + 6 + 2 e → S + 4 x m
Quá trình khử : 2R0 – 2 me → 2R + m x 1
R + 2 mH2SO4 → R2 ( SO4 ) m + mSO2 + 2 mH2O
d ) M + H2SO4 → M2 ( SO4 ) m + H2S + H2O
Quá trình OXH : S + 6 + 8 e → S-2 x m
Quá trình khử : 2M0 – 2 me → 2M + m x 4
8M + 5 mH2SO4 → 4M2 ( SO4 ) m + mH2S + 4 mH2O
Dạng 5: Phản ứng oxi hóa khử dạng ion thu gọn
Cân bằng phương trình bằng chiêu thức cân đối electron
Ví dụ: Cân bằng phương trình oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron
a ) Cu + NO3 – + H + → Cu2 + + NO + H2O
Quá trình OXH : Cu0 → Cu + 2 + 2 e x 3
Quá trình khử : N + 5 + 3 e → N + 2 x 2
3C u + 2NO3 – + 8H + → 3C u2 + + 2NO + 4H2 O
b ) Cr3 + + OH – + Br2 → CrO42 – + Br – + H2O
Quá trình OXH : Cr3 + → Cr + 6 + 3 e x 2
Quá trình khử : Br20 + 2 e → 2B r – x 3
2Cr3+ + 16OH– + 3Br2 → 2CrO42- + 6Br– + 8H2O
Trên đây là một số dạng phản ứng oxi hóa khử thường xuất hiện trong quá trình học trên lớp cũng như trong các bài kiểm tra. Nhìn chung để cân bằng một phương trình phản ứng oxi hóa khử, chúng ta đều sử dụng phương pháp thăng bằng electron và làm theo lần lượt ba bước như đã trình bày ở trên. Đây là một phương pháp khá phức tạp mà mất thời gian, các em nên luyện tập nhiều hơn để thành thạo với dạng toán này. Chúc các em học tốt!
Từ khóa ngẫu nhiên
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận