Tóm tắt nội dung bài viết
- Cách Đọc, Viết Hình Thức Số Trong Tiếng Anh (Kỳ 1)
- 1. Số đếm.
- 2. Số thứ tự.
- + Ngay sau số đếm bằng số:
- + Ngay sau số đếm bằng chữ, từ ví dụ trên, ta chuyển sang:
- Lưu ý về cách đọc, viết hình thức số trong tiếng Anh cho mục 1 và 2:
- 3. Số La Mã.
- 4. Số điện thoại.
- 5. Phân số và Số thập phân.
- 6. Phần trăm và Tỉ lệ.
Cách Đọc, Viết Hình Thức Số Trong Tiếng Anh (Kỳ 1)
Số là một chủ đề tuy quen thuộc trong tiếng Anh tuy nhiên không phải ai cũng nắm được. Không chỉ vì sự đa dạng của nó mà còn sự phức tạp trong cách sử dụng, đặc biệt là đọc và viết. Bài viết hôm nay, Anh ngữ Thiên Ân chia sẻ cách đọc, viết hình thức số trong tiếng Anh. Vì nội dung khá nhiều nên các bạn đón đọc thêm 1 kỳ bổ sung sau đó nữa nhé!
1. Số đếm.
1.1. Chức năng: dùng để đếm nói chung. Trong tiếng Việt, đó chính là cách đếm một, hai, ba,…..
1.2. Ví dụ:
+ one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten .
+ eleven, twelve, thirteen, fourteen,….
+ twenty ( 20 ), twenty-one ( 21 ), thirty ( 30 ), thirty-five ( 35 ), … .
+ one / a hundred ( 100 ), one hundred and six ( 106 ), a hundred and seventy-five ( 175 ), … .
+ one / a thousand ( 1000 ) ; one thousand and thirteen ( 1013 ) ; a thousand, one / a hundred and forty-two ( 1142 ) ; … .
2. Số thứ tự.
2.1. Chức năng: dùng để đếm thứ tự. Trong tiếng Việt, đó chính là cách nói thứ nhất, thứ hai, thứ ba,….
2.2. Cách viết:
+ Ngay sau số đếm bằng số:
- Ta thêm đuôi st (đuôi của first) cho các số: 1st, 21st, 31st, …., 101st, 121st, 131st,…. –> Không thêm đuôi st cho số 11 hoặc có hàng chục + đơn vị là 11.
- Ta thêm đuôi nd (đuôi của second) cho các số: 2nd, 22nd, 32nd, …., 102nd, 122nd, 132nd, ….–> Không thêm đuôi nd cho số 12 hoặc có hàng chục + đơn vị là 12.
- Ta thêm đuôi rd (đuôi của third) cho các số: 3rd, 23rd, 33rd, …., 103rd, 123rd, 132rd, … –> Không thêm đuôi rd cho số 13 hoặc có hàng chục + đơn vị là 13.
- Ta thêm đuôi th cho các trường hợp còn lại (ngoại trừ 3 mục trên) khi viết số thứ tự bằng số.
+ Ngay sau số đếm bằng chữ, từ ví dụ trên, ta chuyển sang:
- Ta thêm first khi viết các số: first, twenty-first, thirty-first, …, hundred and first, hundred and twenty-first, hundred and thirty-first –> Không thêm đuôi first cho số 11 (eleventh) hoặc có hàng chục + đơn vị là 11.
- Ta thêm second khi viết các số: second, twenty-second, thirty-second, …., hundred and second, hundred and twenty-second, hundred and thirty-second, …. –> Không thêm đuôi second cho số 12 (twelfth) hoặc có hàng chục + đơn vị là 12.
- Ta thêm third khi viết các số: third, twenty-third, thirty-third, …., hundred and third, hundred and twenty-third, hundred and thirty-third, …. –> Không thêm đuôi third cho số 13 (thirteenth) hoặc có hàng chục + đơn vị là 13.
- Ta thêm đuôi th sau hàng đơn vị cho các trường hợp còn lại (ngoại trừ 3 mục trên) khi viết số thứ tự bằng chữ.
Lưu ý về cách đọc, viết hình thức số trong tiếng Anh cho mục 1 và 2:
1 / Ta dùng one hundred, one thousand thay cho a hundred, a thousand khi ta muốn nhấn mạnh vấn đề chỉ có one chứ không phải two, three, … .
2 / Khi viết số quá một ngàn, ta dùng dấu phẩy hoặc khoảng chừng trắng ở giữa hàng ngàn và phần còn lại. Ví dụ : 2,250 hoặc 2 250 ; 10,050 hoặc 10 050 .
3 / Khi viết bằng chữ cho những số quá một ngàn, có không thiếu hàng trăm, hàng chục và đơn vị chức năng và trước đó là hàng ngàn trở lên. Khi đó ta dùng dấu phẩy cho những hàng đầu tiên ( đến sau hàng ngàn ) và từ and cho 02 hàng sau cuối. Ví dụ : 1142 ( a thousand, a hundred and forty-two ) .
4 / Hundred, thousand, million, billion, …. không có hình thức số nhiều. Ví dụ : two hundred, three thousand, four million, five billion, … .
5 / Khi nói đến hàm ý hàng trăm, hàng ngàn, hàng triệu thì phải viết hundreds of, thousands of, millions of, … .
6 / Cả số đếm và số thứ tự đều có công dụng như một danh từ hoặc tính từ ( đứng trước danh từ ) trong câu. Ví dụ :
- My family has five members. And yours? – So, It’s just three. (Gia đình tôi có 05 thành viên. Còn gia đình bạn? – À, chỉ có 3 thôi).
- We will have a discussion on three issues. The first is about how to raise money for children in need. (Chúng ta sẽ có 1 cuộc thảo luận về 3 vấn đề. Vấn đề đầu tiên là làm thế nào để huy động tiền cho trẻ em cần giúp đỡ).
3. Số La Mã.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII |
one | two | three | four | five | six | seven | eight |
9 | 10 | 13 | 20 | 25 | 40 | 50 | 60 |
IX | X | XIII | XX | XXV | XL | L | LX |
nine | ten | thirteen | twenty | twenty-five | thirty | fifty | sixty |
100 | 150 | 500 | 550 | 650 | 900 | 950 | 1000 |
C | CL | D | DL | DCL | CM | CML | M |
4. Số điện thoại.
+ Khi đọc số điện thoại cảm ứng, ta có điểm dừng sau 2 hoặc 3 số thay vì đọc liền lạc, không nghỉ. Ví dụ :
- 0961901134: o nine six – one nine o – one one – three four.
- 02866853260: o two eight – six six eight – five three two – six o.
+ Khi có số đôi, ta hoàn toàn có thể đọc thành double –. Ví dụ :
- 0961901134: o nine six- one nine o – double one – three four.
- 02866853260: o two eight – double six – eight five three – two six o.
+ Khi có số nhánh ( thường so với tổng đài ), ta thêm từ x ( ext – viết tắt của extension ) khi đọc .
Ví dụ : 02866853260 x 123 : o two eight – double six – eight five three – two six o – x – one two three .
5. Phân số và Số thập phân.
5.1. Phân số: gồm tử số (numerator) và mẫu số (denominator)
+ Cách đọc – viết : ta dùng số đếm cho tử số và số thứ tự cho mẫu số. Nếu tử số 1 thì mẫu số không thêm s, nếu tử số từ 2 đến 9 thì mẫu số phải thêm s .
Ví dụ : 1/7 ( one-seventh ) ; 2/8 ( two-eighths )
+ Tuy nhiên, nếu tử số và mẫu số từ hai số trở lên thì ta : ( 1 ) dùng số đếm cho tử số – ( 2 ) đọc từng chữ số một cho mẫu số – ( 3 ) thêm từ “ over ” giữa tử số và mẫu số .
Ví dụ : 10/18 ( ten over one eight ) ; 15/182 ( fifteen over one eight two )
+ Đối với hỗn số, số tiên phong được đọc theo số đếm, sau đó ghép từ “ and ” trước phân số .
Ví dụ : 2 ( 1/5 ) ( two and one-fifth )
+ Ngoại lệ : 50% ( a half ) ; 1/4 ( a quarter )
5.2. Số thập phân: ta đọc theo số đếm + “point” + số đếm, các số đọc theo lần lượt. Ví dụ:
+ 0.1 : nought point 1 ; 0.95 : nought point nine five .
+ 2.85 : two point eight five .
+ 35.46 : thiry-five point four six .
6. Phần trăm và Tỉ lệ.
6.1. Phần trăm: ta sẽ đọc số đếm / số thập phân + “percent”. Ví dụ:
+ 10 % : ten percent .
+ 15.2 % : fifteen point two percent .
+ 90 % : ninety percent hoặc nine out of ten hoặc nine tenths of all .
6.2. Tỉ lệ / tỉ số: ta sẽ đọc theo số đếm + “to” + số đếm. Ví dụ:
+ 3:2 – three to two.
+ 9 : 1 – nine to one .
+ 17.5 : 3 – seventeen to three .
Số là một chủ đề tuy quen thuộc trong tiếng Anh tuy nhiên không phải ai cũng nắm được. Không chỉ vì sự phong phú của nó mà còn sự phức tạp trong cách sử dụng, đặc biệt quan trọng là đọc và viết. Bài viết ngày hôm nay, Anh ngữ Thiên Ân san sẻ. Vì nội dung khá nhiều nên những bạn đón đọc thêm 1 kỳ bổ trợ sau đó nữa nhé !
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận