Some và any là những từ chỉ lượng thường dùng trong tiếng Anh. Tuy nhiên có không ít người lại sử dụng nhầm lẫn hai từ này. Đây là sai lầm vô cùng nghiêm trọng. Tại sao lại như vậy? Hãy cùng theo dõi qua bài viết ngữ pháp Tiếng Anh của chúng mình về cấu trúc và cách dùng some và any.
Tóm tắt nội dung bài viết
Cách dùng Some và Any cơ bản
Some là gì? Cấu trúc và cách sử dụng some
Some có nghĩa là một vài ; một số ít ; dăm ba ; một chút ít. Some được sử dụng để chỉ một số lượng đáng kể ; khá nhiều .
Some được dùng với danh từ không đếm được để chỉ một lượng không xác định. Khi some đi với danh từ không đếm được đóng vai trò làm chủ từ trong câu thì động từ được chia ở dạng số ít.
Bạn đang đọc: Cách dùng Some và Any – IIE Việt Nam
Ví dụ :There is some ice in the fridge .( Có một chút ít đá trong tủ lạnh. )There is some money in your wallet .( có một chút ít tiền trong ví của bạn. )
Some được sử dụng trong câu hỏi.
Ví dụ : Isn’t there some wine on the table ?( Còn tí rượu nào trên bàn hay không ? )
Some được dùng với danh từ đếm được có nghĩa là một vài; vài ba. Khi được sử dụng trong trường hợp này thì động từ được sử dụng với some là động từ số nhiều.
Some chỉ được dùng trong mệnh đề khẳng định chắc chắn .Ví dụ :I have some friends .( tôi chỉ có một vài người bạn. )She is cutting some flowers .( Cô ấy đang tỉa vài bông hoa. )If you put some pictures on the wall, the room will look more beautiful .( Nếu bạn treo vài bức tranh trên tường, căn phòng trông sẽ đẹp hơn. )
Some còn được dùng với nghĩ ước chừng.
Ví dụ :He spent some four year in America .( Anh ấy sống khoảng chừng 04 năm ở Mỹ. )Some thirty people attended the conference .( Có khoảng chừng ba mươi người tham gia buổi hội thoại. )
Some còn là phó từ (tiếng lóng) mang ý nghĩa đến một hừng mực nào đó; một tí; hơi một chút.
Ví dụ :Tobe some angry : giận một chút ít .
Some được sử dụng là hậu tố. Khi được sử dụng hậu tố sau từ/ cụm từ khác. Some có nghĩa là sản sinh ra.
Ví dụ :Fearsome : đáng sợQuarelsome : hay sinh sự .
✅ Xem thêm: Cách dùng từ chỉ số lượng khác A number of và The number of
Any nghĩa là gì? Cách dùng any như thế nào
Any có nghĩa là một chút, một vài.
Any được dùng để chỉ một số lượng vật ; người không xác lập .. “ Any “ đi được cả với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được .Tuy nhiên khác với “ some ” thì “ any ” được sử dụng trong câu mang ý nghĩa phủ định hoặc trong câu hỏi nghi vấn .Ví dụ :Did you any English ?( Bạn có biết một chút ít Tiếng Anh không )I don’t have any flowers in my garden .( Tôi không có một bông hoa nào ở trong vườn. )We did the job without any help .( chúng tôi đã làm việc làm đó mà không có một chút ít trợ giúp. )
Any thường được đặt sau các động từ “prevent, ban, avoid, forbid” mang ý nghĩa là cấm đoán.
Ví dụ: To avoid any delay, please do our direct.
Xem thêm: Ai sẽ là minh chủ võ lâm ngành cà phê?
( Để tránh bất kể sự chậm chễ nào, làm ơn hãy làm theo hướng dẫn của chúng tôi )
Any là tính từ được sử dụng sau “if”; “hardly”; “whether”; “never”
Ví dụ:
I don’t know whether Mr. John has any books in his house .( Tôi chẳng biết là ông John có quyển sách nào trong nhà ông ấy hay không nữa. )
Any có nghĩa là mọi, bất cứ. Với ý nghĩa này “any” có thể được dùng cả trong câu khẳng định.
Ví dụ :Take any money you need .( Lấy bất kể bao nhiêu tiền bạn cần đi. )At any time : vào bất kể khi nào .You may ask any questions you don’t understand .( Bạn hoàn toàn có thể hỏi mất cứ câu hỏi nào bạn chưa hiểu )You can phone me any day next week .( bạn hoàn toàn có thể gọi cho tôi bất kể khi nào vào tuần tới. )
Any còn có nghĩa là bình thường; thông thường.
Ví dụ :This isn’t any old pen .( Nó chỉ là cái bút cũ thường thì )If it were any ordinary paint, you should need two coats .( Nếu nó là loại sơn thông thường, bạn nên cần quét hai lớp. )
Cụm từ đi liền với any
Trong tiếng anh ta thường phát hiện một số ít cụm từ đi với “ any ” như sau :
- Any more: không…nữa
Ví dụ :She don’t want to see him any more .( Cô ấy không muốn gặp anh ấy nữa. )
- Any faster: nhanh hơn tí nào
Ví dụ :He can’t run any faster .( anh ấy không hề chạy nhanh hơn tí nào. )
- Any better: tốt hơn tí nào
Is your health any better ?( sức khỏe thể chất của bạn có tốt hơn chút nào không ? )Any too well : chẳng tốt lắmIt did not matter any : điều này không đáng kể ; không đáng bận tâm ; không có nghĩa lý gì .
Bài tập some và any
Để giúp fan hâm mộ hiểu rõ hơn bài học kinh nghiệm tất cả chúng ta cùng thực hành thực tế qua một vài câu bài tập some và any dưới đây nhé .1 We didn’t buy … flowers .Key : Any2 This evening I’m going out with …. friends of mine .Key : some3 A : Have you seen …. good films recently ?B : No, I haven’t been to the cinema for ages .Key : some4 I didn’t have …. money, so I had to borrow .Key : any5 Can I have …. milk in my coffee, please ?
Key: any
✅ Bài học khác : Cấu trúc in order to và so as to
Cách dùng some và any đã được chúng mình chia sẻ chi tiết trong bài giảng. Hy vọng nguồn kiến thức hôm nay sẽ giúp bạn đọc tránh được nhầm lẫn khi sử dụng hai từ này trong các bài tập Tiếng Anh và giao tiếp hàng ngày. Luyện tập thêm nhiều bài tập để đạt được kết quả học tập tốt nhất nhé.
Ngữ Pháp –
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận