1. Find(s) it + adj + to do sth (Cảm thấy thế nào khi làm gì)
Lưu ý:
Bạn đang đọc: Những cấu trúc hữu dụng với người học tiếng Anh
+ ” adj ” là viết tắt của tính từ ( adjective ) như ” difficult ” ( khó ), ” impossible ” ( không hề ), ” hard ” ( khó, thử thách ), ” interesting ” ( hào hứng, mê hoặc ) …+ Động từ ” find ” thêm hậu tố ” s ” hay không nhờ vào vào chủ ngữ đứng trước nó ( he / she + finds, we / I / they + find ) ;+ Sth là viết tắt của ” something ” ( cái gì đó ) .Ví dụ :- I find it very difficult to speak English confidently ( Tôi cảm thấy rất khó nói tiếng Anh một cách tự tin ) .- We find it impossible to win this battle ( Chúng tôi cảm thấy không hề thắng được trận chiến này ) .- She finds it interesting to read that book ( Cô ấy cảm thấy mê hoặc khi đọc quyển sách đó ) .- He finds it hard to communicate with his new colleagues ( Anh ta cảm thấy khó hoàn toàn có thể tiếp xúc với những đồng nghiệp mới ) .
2. Prefer(s) sth to sth hoặc prefer(s) doing sth to doing sth (Thích cái gì hơn cái gì)
– I prefer working from home to working at the office ( Tôi thích thao tác ở nhà hơn là ở văn phòng ) .- Anna prefers cooking to cleaning ( Anna thích nấu ăn hơn quét dọn ) .- They prefer football to basketball ( Họ thích bóng đá hơn bóng rổ ) .
3. Used to do sth (Ai đó đã thường làm gì)
Bạn dùng cấu trúc này để miêu tả ai đó thường làm gì như một thói quen trong quá khứ và giờ đây không làm thế nữa .- My dad used to smoke before I was born ( Bố tôi từng hút thuốc trước khi tôi được sinh ra ) .- When I was a child, I used to play football with my classmates ( Khi còn nhỏ, tôi thường đá bóng với những bạn cùng lớp ) .- She used to visit this bookstore when she was a university student ( Cô ấy thường tới hiệu sách này khi còn là sinh viên ĐH ) .Hoàng Ngọc Quỳnh, 8.5 IELTS Speaking, hiện sống và học tiến sỹ theo học bổng toàn phần tại Đại học Lancaster, Vương quốc Anh. Ảnh : Nhân vật cung ứng
4. Be used to doing sth hoặc Get used to doing sth (Ai đó đã quen làm gì)
– She’s used to getting up early ( Cô ấy đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng ) .- I’m used to studying at the library ( Tôi đã quen với việc học ở thư viện ) .- We’re used to going to church every Sunday ( Chúng tôi đã quen với việc đi tới nhà thời thánh mỗi Chủ nhật ) .- They got used to having meetings every morning ( Họ đã quen với việc họp hành mỗi buổi sáng ) .
– He got used to driving to work (Anh ta đã quen với việc lái xe đi làm).
5. Stop someone from doing sth (Ngăn cản ai đó làm gì)
– The rain stops us from playing football ( Cơn mưa ngăn cản chúng tôi chơi bóng đá ) .- He tried to stop me from getting married ( Anh ấy đã cố ngăn cản tôi kết hôn ) .- Lily’s mother stopped her from going to the party last night ( Mẹ của Lily đã ngăn cản cô đến bữa tiệc tối qua ) .
6. Advise someone to do sth (Khuyên ai đó làm gì)
– My doctor advised me to do exercise every day ( Bác sĩ khuyên tôi nên tập thể dục hàng ngày ) .- I advised Leo to study hard ( Tôi khuyên Leo nên học tập chịu khó ) .- She advised us to go to the hospital as soon as possible ( Cô ấy khuyên chúng tôi nên tới bệnh viện sớm nhất hoàn toàn có thể ) .
7. Spend time/ money on sth/ doing sth (Dành tiền hoặc thời gian vào việc gì)
– I spend 5 hours on learning English every day ( Tôi dành 5 tiếng để học tiếng Anh mỗi ngày ) .- Erica spends a lot of money on shopping ( Erica tiêu rất nhiều tiền để shopping ) .- We spent the whole afternoon discussing that issue ( Chúng tôi dành cả buổi chiều bàn luận yếu tố đó ) .
8. So… that… (Quá… đến nỗi mà…)
– This book is so expensive that I can not buy it ( Quyển sách này đắt đến nỗi tôi không hề mua được ) .- She is so stingy that no one wants to hang out with her ( Cô ta quá hà tiện tới mức không ai muốn chơi với cô ta ) .- He speaks so fast that we can not understand ( Anh ấy nói nhanh đến nỗi chúng tôi không hề hiểu được ) .
9. Too adj to do sth (Quá… để làm gì)
– She is too young to get married ( Cô ấy còn quá trẻ để kết hôn ) .- I am too exhausted to do anything ( Tôi quá kiệt sức để làm bất kỳ việc gì ) .- We are too old to play this kind of game ( Chúng ta quá già rồi để mà chơi game show này ) .
10. Enough (for someone) to do sth (Đủ để làm gì)
– She is old enough to get married ( Cô ấy đã đủ tuổi để kết hôn ) .
– The weather is nice enough for us to go out (Thời tiết đủ đẹp để chúng tôi đi ra ngoài).
– This essay is good enough to get a high mark ( Bài luận này đủ tốt để được điểm trên cao ) .
Hoàng Ngọc Quỳnh
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận