Tóm tắt nội dung bài viết
Ampicillin MKP 500
Dạng bào chế :Viên nang cứng
Đóng gói :Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 20 vỉ x 10 viên, hộp 100 vỉ x 10 viên, chai 100 viên, chai 500 viên
Thành phần:
Ampicilin (dưới dạng Ampicilin trihydrat) 500mg
SĐK :VD-25878-16
Nhà sản xuất : |
Công ty cổ phần hóa – Dược phẩm Mekophar – VIỆT NAM |
||
Nhà ĐK : | Công ty cổ phần hóa – Dược phẩm Mekophar | ||
Nhà phân phối : |
|
Chỉ định:
Nhiễm khuẩn do những vi trùng nhạy cảm ở tai mũi họng, hô hấp, sinh dục, niệu, hô hấp, dạ dày, ruột và sản khoa .
Liều lượng – Cách dùng
– Người lớn & trẻ > 10 tuổi: 500 mg, cách 6 giờ. Bệnh do salmonella uống 1000 mg, cách 6 giờ.
– Trẻ < 10 tuổi: 50 - 100 mg/kg/ngày, chia nhiều lần. Uống trước bữa ăn 30 phút.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với nhóm penicillin và cephalosporine. Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng .
Tương tác thuốc:
Không dùng với allopurinol .
Tác dụng phụ:
Rối loạn tiêu hóa, nhiễm nấm candida, mề đay, phù Quincke, tăng bạch cầu ưa acid, khó thở, sốc phản vệ .
Thông tin thành phần Ampicillin
Dược lực:Ampicilline là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ Beta-lactamines, nhóm Penicilline type A, độc tính thấp, phổ kháng khuẩn rộng .Dược động học :
– Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường tiêu hoá nhanh và gần như hoàn toàn. Sau khi tiêm bắp 1 liều 500mg, sau 1 giờ đạt nồng độ dỉnh trong huyết tương, uống liều 500mg sau 2h đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương.
– Phân bố: Khoảng 20% ampicillin liên kết với protein huyết tương. Ampicillin có thể tích phân bố lớn, khuếch tán qua nhau thai và tuần hoàn của thai nhi và vào nước ối. Ampicillin không qua được hàng rào máu não. Trong viêm màng não mủ, do hàng rào máu não bị viêm và thay đổi độ thấm, nên thông thường ampicillin thâm nhập vào hệ thần kinh trung ương đủ để có tác dụng.
– Thải trừ: thuốc thải trừ nhanh qua ống thận(80%) và ống mật.
Tác dụng :
Ampicilline tác dụng vào quá trình nhân lên của vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp mucopeptid của màng tế bào vi khuẩn.
PHỔ KHÁNG KHUẨN
– Các loài nhạy cảm : Streptococcus A; Streptococcus mitis, sanguis; Streptococcus D faecalis; Streptococcus pneumoniae; Meningococcus; Leptospira; Corynebacterium diphtheriae; Listeria monocytogenes; Clostridium; Fusobacterium; Escherichia coli; Proteus mirabilis; Salmonella; Shigella; Haemophilus influenzae; Bordetella pertussis; Brucella; Vibrio cholerae; Staphylococcus aureus (không kháng Beta-lactamase).
– Các loài đề kháng : Staphylococcus kháng beta-lactamase; Klebsiella; Enterobacter; Serratia; Proteus rettgeri; Providencia; Pseudomonas; Mycoplasma; Chlamydia; Rickettsia; Acinetobacter.
Chỉ định :
Trong lâm sàng thường dùng ở các trường hợp sau:
– Viêm màng não do trực khuẩn Gram âm.
– Viêm đường dẫn mật.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
– Viêm phế quản mãn tính đợt cấp tính.
– Thương hàn.
Liều lượng – cách dùng:
– Ampicillin ít dùng đường uống:
Người lớn: uống 0,25 – 1,0 g x 3 – 4 lần/24 ngày. Thuốc nên uống xa bữa ăn.
Trẻ em dưới 40 kg: 25 – 50 mg/kg/24h chia 3 – 4 lần.
– Khi tiêm phải hoà tan với 2-3ml nước cất pha tiêm.
Người lớn:
Tiêm bắp: Mỗi lần 0,5-1 gam. Tiêm 2-4 lần/24 giờ.
Tiêm tĩnh mạch: Mỗi lần hoà tan 1-2gam trong 100ml dịch truyền. Truyền tĩnh mạch trong 1 giờ. Truyền 3-4 lần/24 giờ.
Trẻ em: Tuỳ theo trọng lượng cơ thể, từ 50-100mg/kg/24 giờ.
Chống chỉ định :
– Quá mẫn cảm với nhóm Penicillin.
– Nhiễm virus nhóm Herpes nhất là bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng.
Tác dụng phụ
– Biểu hiện dị ứng: sốt, nổi mề đay, tăng bạch cầu, phù Quinck, hiếm khi gặp sốc phản vệ.
– Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy.
– Phản ứng máu có thể phục hồi: thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
– Mẩn đỏ ngoài da dạng nốt sần do nguyên nhân dị ứng hay không.
– Viêm thận kẽ cấp tính.
Lưu ý : Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận