Tóm tắt nội dung bài viết
- Thuốc Clarithromycin Stada 500 mg
- Tên biệt dược
- Dạng trình bày
- Quy cách đóng gói
- Phân loại
- Số đăng ký
- Thời hạn sử dụng
- Nơi sản xuất
- Thành phần của thuốc Clarithromycin Stada 500 mg
- Công dụng của Clarithromycin Stada 500 mg trong việc điều trị bệnh
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Clarithromycin Stada 500 mg
- Cách sử dụng
- Đối tượng sử dụng
- Liều dùng
- Lưu ý đối với người dùng thuốc Clarithromycin Stada 500 mg
- Chống chỉ định
- Tác dụng phụ
- Xử lý khi quá liều
- Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Hướng dẫn bảo quản
- Điều kiện bảo quản
- Thời gian bảo quản
- Thông tin mua thuốc
- Nơi bán thuốc Clarithromycin Stada 500 mg
- Giá bán
- Thông tin tham khảo
- Dược động học
- Phụ nữ có thai và cho con bú
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và điều khiển máy móc
- Hình ảnh minh họa
- Nguồn tham khảo
Thuốc Clarithromycin Stada 500 mg
Thuốc Clarithromycin Stada 500 mg là thuốc ETC dùng trong điều trị trong những trường hợp nhiễm trùng do những vi trùng nhạy cảm .
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Clarithromycin Stada 500 mg .
Dạng trình bày
Thuốc Clarithromycin Stada 500 mg được bào chế thành viên nén bao phim.
Bạn đang đọc: Thuốc Clarithromycin Stada 500 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ – http://wp.ftn61.com
Yêu cầu tư vấn
Gói Bảo hiểm sức khoẻ
Bảo Việt An Gia
Loại bảo hiểm *
Họ và tên *
Điện thoại *
Quy cách đóng gói
Thuốc Clarithromycin Stada 500 mg được đóng gói theo hình thức :
- Hộp 2 vỉ x 7 viên.
- Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Phân loại
Thuốc Clarithromycin Stada 500 mg là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn .
Số đăng ký
Số ĐK là VD-26559-17 .
Thời hạn sử dụng
Thuốc Clarithromycin Stada 500 mg hạn chế sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất .
Nơi sản xuất
- Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam.
- Địa chỉ: Số 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam
Thành phần của thuốc Clarithromycin Stada 500 mg
- Thành phần chính: Clarithromycin 500 mg.
- Tá dược khác: Microcrystallin Cellulose, Croscarmellose Natri, Povidon K30, Magnesi Stearat, Talc, Colloidal Silica khan, Acid Stearic, Opadry vàng.
Công dụng của Clarithromycin Stada 500 mg trong việc điều trị bệnh
Clarithromycin được chỉ định điều trị trong những trường hợp nhiễm trùng do những vi trùng nhạy cảm như :
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới
- Nhiễm trùng đường hô hấp trênviêm xoangviêm họng.
- Clarithromycin thích hợp để điều trị ban đầu những nhiễm trùng hô hấp mắc phải ở cộng đồng và đã được chứng minh có hoạt tính In viro chống lại những tác nhân gây bệnh đường hô hấp thông thường và không điển hình.
- Clarithromycin còn được chỉ định trong nhiễm trùng da và mô mềm
- Với sự hiện diện của chất ức chế tiết Acid như Omeprazol hay Lansoprazol, Clarithromycin còn được chỉ định trong điều trị tiệt trừ Helicobacter Pylori ở những bệnh nhân loét tá tràng. Hoạt tính chống Helicobacter Pylori của Clarithromycin tại pH trung tính mạnh hơn tại pH Acid.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Clarithromycin Stada 500 mg
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng qua đường uống .
Đối tượng sử dụng
- Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Thuốc được chỉ định sử dụng cho cả người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Liều dùng
Đối với bệnh nhân nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm :
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thường dùng là 250 mg ngày 2 lần có thể tăng lên 500 mg ngày 2 lần trong trường hợp nhiễm trùng nặng.
- Thời gian điều trị khoảng 14 ngày.
Đối với bệnh nhân trị tiệt trừ Helicobacter Pylori ở bệnh nhân loét tá tràng ( người lớn và người cao tuổi ) :
- Thời gian điều trị khoảng 14 ngày.
- Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin (500 mg) ngày 2 lần, Lansoprazol 30 mg ngày 2 lần và Amoxycillin 1000 mg ngày 2 lần.
- Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin (500 mg) ngày 2 lần, Lansoprazol 30 mg ngày 2 lần và Metronidazol 400 mg ngày 2 lần.
- Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin (500 mg) ngày 2 lần, Omeprazol 20 mg ngày 2 lần, phối hợp với Amoxycillin 1000 mg ngày 2 lần hoặc Metronidazol 400 mg ngày 2 lần.
- Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin (500 mg) ngày 2 lần, Amoxycillin 1000 mg ngày 2 lần và Omeprazol 20 mg ngày 2 lần.
Đối với bệnh nhân suy thận :
- Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Creatinin nhỏ hơn 30 ml/ phút nên giảm liều một nửa, 250 mg ngày 1 lần hoặc 250 ngày 2 lần nếu nhiễm trùng nặng.
- Không điều trị quá 14 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Clarithromycin Stada 500 mg
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với Clarithromycin, Erythromycin hay bất kỳ kháng sinh nhóm Macrolid khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời Clarithromycin với một số thuốc vì có thể gây tăng đáng kể nồng độ của những thuốc này trong huyết tương và gây độc tính trên tim nghiêm trọng và/hoặc đe dọa tính mạng.
- Sử dụng đồng thời với các Alkaloid cựa lõa mạch cũng được chống chỉ định vì có khả năng gây độc tính nghiêm trọng.
- Không nên dùng Clarithromycin cho bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài hoặc loạn nhịp tâm thất kèm xoắn đỉnh.
- Không nên dùng Clarithromycin đồng thời với các chất ức chế HMG – CoA Reductase được chuyển hóa hầu hết bởi CYP3A4 vì tăng nguy cơ các bệnh về cơ gồm tiêu cơ vân. Nên ngưng dùng Clarithromycin trong khi điều trị với các thuốc trên.
- Không nên dùng Clarithromycin cho những bệnh nhân hạ Kali máu.
- Không dùng Clarithromycin cho những bệnh nhân suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Thuốc Clarithromycin Stada 500 mg có thể gây nên một số tác dụng không mong muốn:
– Thường gặp :
- Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần suất 5%. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens – Johnson. Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.
– Ít gặp :
- Tiêu hóa: Các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều), buồn nôn, nôn.
- Gan: Các trị số chức năng gan bất thường, Bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa Eosin.
- Thính giác: Điếc (nếu dùng liều cao) thần kinh giác quan có thể hồi phục.
Xử lý khi quá liều
- Quá liều Clarithromycin có thể gây ra các triệu chứng trên hệ tiêu hóa như đau bụng, nôn, buồn nôn và tiêu chảy.
- Những tác dụng không mong muốn khi quá liều cần được điều trị bằng cách loại thải ngay thuốc chưa hấp thụ và điều trị hỗ trợ. Cũng như những kháng sinh Macrolid khác, nồng độ trong huyết thanh của Clarithromycin không thể được loại trừ bằng phương pháp thẩm phân máu hay thẩm phân màng bụng.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
tin tức những biểu lộ sau khi dùng thuốc đang được update .
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Clarithromycin Stada 500 mg cần được dữ gìn và bảo vệ trong vỏ hộp kín, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30 ºC .
Thời gian bảo quản
Thuốc Clarithromycin Stada 500 mg hạn chế sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất .
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Clarithromycin Stada 500 mg
Hiện nay, thuốc Clarithromycin Stada 500 mg được bán ở những TT y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với những mức giá giao động tùy từng đơn vị chức năng hoặc thuốc cũng hoàn toàn có thể được tìm mua trực tuyến với giá không thay đổi tại Chợ y tế xanh .
Giá bán
Giá thuốc Clarithromycin Stada 500 mg liên tục biến hóa và hoàn toàn có thể không giống nhau giữa những điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá đúng chuẩn của thuốc vào thời gian này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với Ngân sách chi tiêu hài hòa và hợp lý .
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Clarithromycin là một dẫn xuất bán tổng hợp của Erythromycin A. Clarithromycin bộc lộ hoạt tính kháng khuẩn bằng cách kết nối với tiểu đơn vị chức năng 50S Ribosom. Nó có năng lực chống lại nhiều loại vi trùng hiếu khí, kỵ khí, gram dương và gram âm rất mạnh. Nồng độ ức chế tối thiểu của Clarithromycin thấp hơn MIC của Erythromycin hai lần .
Chất chuyển hóa 14 – Hydroxy của Clarithromycin cũng có hoạt tính kháng khuẩn. MIC của chất chuyển hóa này bằng hoặc cao hơn gấp hai lần so với MIC của những thuốc khởi đầu. Trừ tác dụng trên H. Influenzae hoạt tính của chất chuyển hóa 14 – Hydroxy cao gấp hai lần thuốc bắt đầu .
Cơ chế kháng các kháng sinh Macrolid thường liên quan đến thay đổi ở vị trí đích gắn với kháng sinh, dựa trên sự thay đổi hoặc đẩy chủ động kháng sinh ra ngoài của vi khuẩn. Sự phát triển kháng thuốc có thể qua trung gian nhiễm sắc thể hoặc Plasmid. Vi khuẩn kháng Macrolid tạo ra Enzym làm Methyl hóa Adenin còn dư lại ở RNA của Ribosom. Cuối cùng ức chế kháng sinh gắn vào Ribosom. Các vi khuẩn kháng Macrolid thường kháng chéo với
Lincosamid và Streptogramin B dựa trên sự Methyl hóa tại vị trí gắn vào Ribosom. Clarithromycin cũng được xếp vào nhóm các chất ức chế mạnh Enzym này. Hơn nữa, Macrolid có tác động diệt khuẩn bằng cách ức chế Peptidyl Transferase của Ribosom.
Dược động học
Clarithromycin được hấp thụ nhanh gọn qua đường tiêu hóa và bị chuyển hóa lần đầu, sinh khả dụng thuốc mẹ đạt khoảng chừng 55 %. Nồng độ đỉnh Clarithromycin và chất chuyển hóa chính 14 – Hydroxyclarithromycin lần lượt là khoảng chừng 1 và 0,6 mcg / ml sau khi uống lều đơn 250 mg. Ở trạng thái không thay đổi, khi dùng liều tương tự như mỗi 12 giờ, nồng độ đỉnh của ClarithromDược động học của Clarithromycin không tuyến tính và phụ thuộc vào vào liều dùng. Các liều cao hoàn toàn có thể tạo nên những nồng độ đỉnh của thuốc mẹ tăng không theo tỷ suất thuận. Clarithromycin và chất chuyển hóa chính được phân bổ thoáng rộng, nồng độ trong mô vượt hơn nồng độ trong huyết thanh, một phần do hấp thụ nội bào. ycin khoảng chừng 2 mcg / ml và của 14 – Hydroxyclarithromycin khoảng chừng 0,7 mcg / ml .
Clarithromycin được chuyển hóa mạnh ở gan và được đào thải vào phân qua đường mật. 5 – 10 % thuốc ở dạng không đổi được tìm thấy trong phân. Ở trạng thái không thay đổi, khoảng chừng 20 % và 30 % tương ứng với liều viên nén 250 mg và 500 mg được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi. 14 – Hydroxyclarithromycin cũng như những chất chuyển hóa khác cũng được đào thải qua nước tiểu khoảng chừng 10 – 15 % liều dùng .
Thời gian bán thải của Clarithromycin và 14 – Hydroxyclarithromycin tương ứng khoảng chừng 3 – 4 giờ và 5 – 6 giờ ở những bệnh nhân dùng liều 250 mg trong mỗi 12 giờ. Điều đó tương ứng khoảng chừng 5 – 7 giờ và 7 – 9 giờ ở những bệnh nhân dùng 500 mg mỗi 8 – 12 giờ. Thời gian bán thải lê dài ở những bệnh nhân suy thận .
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai:
Clarithromycin chỉ nên dùng trong thai kỳ khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ đối với thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú:
Cẩn thận trọng khi sử dụng Clarithromycin cho phụ nữ cho con bú .
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và điều khiển máy móc
- Khả năng choáng váng, chóng mặt, lẫn lộn và mất phương hướng có thể xảy ra khi dùng thuốc.
- Nên chú ý trước khi lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh minh họa
Nguồn tham khảo
Drugbank
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận