Tóm tắt nội dung bài viết
- Duvita là thuốc gì?
- Thành phần của Duvita
- Thuốc Duvita có tác dụng gì?
- Công dụng – Chỉ định của thuốc Duvita
- Liều dùng – Cách dùng của thuốc Duvita
- Liều dùng của thuốc Duvita
- Cách dùng thuốc Duvita hiệu quả
- Thuốc Duvita không dùng cho đối tượng nào?
- Tác dụng phụ của thuốc Duvita
- Tương tác thuốc
- Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
- Lưu ý và thận trọng
- Bảo quản
- Đối tượng sử dụng đặc biệt
- Xử trí quá liều, quên liều thuốc
- Quá liều
- Quên liều
- Thuốc Duvita giá bao nhiêu?
- Thuốc Duvita mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh?
Duvita là thuốc gì?
Thuốc Duvita 2 g là một thuốc trong nước được cấp phép lưu hành trên thị trường để tương hỗ điều trị những bệnh tương quan đến rối loạn công dụng gan như : suy gan, rối loạn tính năng gan do nhiễm độc, tiền xơ gan …
- Dạng bào chế: Dung dịch uống.
- Quy cách đóng gói: 4 vỉ x 5 ống x 10ml.
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội.
- Số đăng ký: VD-27823-17.
Thành phần của Duvita
Một ống 10 ml Duvita 2 g có chứa 2000 mg Arginin hydroclorid và một vài tá dược khác như : Sucrose, glycerin, sucralose, fruity flavor …
Thuốc Duvita có tác dụng gì?
- Arginin là một amino acid dibase có tác dụng điều hòa đường huyết trong cơ thể nhờ việc kích thích sản sinh glucagon và insulin của tuyến tụy, đồng thời nó cũng kích thích tuyến yên giải phóng hormon tăng trưởng.
- Arginin là hoạt chất đóng vai trò quan trọng trong chu trình ure, giúp cơ thể thuận lợi đào thải amoniac. Đối với bệnh nhân thiếu hụt các enzym NAGS, CPS, ASS, ASL, OTC, Arginin hydroclorid giúp hồi phục nồng độ arginin huyết, cản trở sự dị hóa protein.
- Arginin có thể trực tiếp hoặc kích thích giải phóng glucagon làm tăng nồng độ glucose huyết.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Duvita
- Làm giảm triệu chứng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan do nhiễm độc, xơ gan, viêm gan…
- Hỗ trợ điều trị cải thiện khả năng luyện tập ở bệnh nhân tim mạch ổn định.
- Cung cấp thêm dinh dưỡng cho trường hợp bệnh nhân rối loạn chu trình ure có tăng amoniac máu type I, II, tăng citrulin máu, thiếu men N-acetyl glutamate hay arginosuccinic niệu.
- Hỗ trợ điều trị các tình trạng tiền xơ gan, ung thư gan, rối loạn khó tiêu.
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Duvita
Liều dùng của thuốc Duvita
Liều dùng của thuốc phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như thể trạng bệnh nhân và tiến triển của bệnh. Để đạt được hiệu quả tốt nhất khi dùng thuốc cần có sự tư vấn của bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chuyên môn. Đối với mỗi mục đích sử dụng thuốc sẽ có liều sử dụng khác nhau, có thể tham khảo chế độ liều dưới đây:
Bạn đang đọc: Duvita 2g là thuốc gì? Giá bao nhiêu, có tác dụng gì?
Đối tượng sử dụng | Liều tham khảo | |
Hỗ trợ điều trị các rối loạn khó tiêu. | Người trưởng thành | Uống từ 2 – 3 ống mỗi ngày tương đương với 3 – 6g/ngày. |
Cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch đã được điều trị ổn định. | Người trưởng thành | Uống từ 3 – 11 ống mỗi ngày tương đương với 6 – 21g/ngày, không quá 8g/ lần. |
Cung cấp thêm dinh dưỡng cho cho trường hợp bệnh nhân rối loạn chu trình urê. | Người trưởng thành | Dựa vào thể trạng của bệnh nhân ống từ 2 – 10 ống tương đương với 3 – 20g/ngày. |
Cách dùng thuốc Duvita hiệu quả
Thuốc Duvita hoàn toàn có thể được sử dụng bằng cách uống trực tiếp dụng dịch trong ống hoặc pha loãng với nước rồi uống. Thuốc nên được uống ngay khi những triệu chứng Open hoặc trước những bữa ăn chính .
Thuốc Duvita không dùng cho đối tượng nào?
- Dị ứng với thành phần của Duvita.
- Trường hợp bệnh nhân nhiễm acid hữu cơ máu dẫn tới tăng amoniac huyết.
- Người thiếu hụt arginase dẫn tới rối loạn chu trình ure.
Tác dụng phụ của thuốc Duvita
Duvita đã được chứng tỏ gây ra tác dụng không mong ước trên một số ít hệ như hệ thần kinh TW, hệ tiêu hóa, hệ nội tiết chuyển hóa và những hệ khác với những triệu chứng tê cứng, đau đầu, buồn nôn, nôn, tăng thân nhiệt, đỏ bừng, kích thích tĩnh mạch cục bộ. Ngoài ra còn một số ít tác dụng hiếm gặp khác như da phù nề, đỏ đau, giảm lượng tiểu cầu …
Tương tác thuốc
- Arginin bị giảm đáp ứng trong trường hợp bệnh nhân đang sử dụng thuốc tránh thai đường uống kết với estrogen và progestogen.
- Thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol và aminophylin khi sử dụng cùng Arginin có thể làm tăng nồng độ insulin trong huyết tương.
- Đáp ứng của glucagon có trong huyết tương đối với thuốc có thể bị ngăn cản bởi thuốc điều trị đái tháo đường hoặc do sử dụng sulfonylurea kéo dài. Trong trường hợp bệnh nhân không dung nạp glucose được nạp glucose, insulin trong huyết tương giảm đáp ứng với Arginin khi bệnh nhân sử dụng Phenytoin.
- Tránh kết hợp Arginin và Spironolacton hoặc các thuốc lợi tiểu giữ Kali khác do có thể tăng Kali huyết nặng khi sử dụng đồng thời các thuốc này.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Nếu gặp tình trạng dị ứng khi sử dụng thuốc có thể sử dụng thuốc kháng histamin.
- Đối với các bệnh nhân suy thận, lượng kali thải trừ thường ít hơn so với người bình thường do đó khi sử dụng thuốc có thể gây tình trạng tăng kali huyết đe dọa đến tính mạng của bệnh nhân. Cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng mắc bệnh thận.
- Trong trường hợp bệnh nhân có chứng tăng amoniac huyết cấp tính, cần theo dõi chặt chẽ lượng clorid và bicarbonat trong máu khi dự định sử dụng liều cao arginin do có thể gây nhiễm acid chuyển hóa tăng clorid huyết.
- Không nên sử dụng thuốc cho các trường hợp bệnh nhân rối loạn di truyền dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose và cơ thể bệnh nhân thiếu hụt enzym sucrose-isomaltase.
- Đánh giá chức năng thận đối với tác dụng của lượng lớn nito trước khi sử dụng thuốc do trong arginin có chứa hàm lượng nito cao.
- Sau nhồi máu cơ tim không được chỉ định dùng arginin.
Bảo quản
Duvita cần được bảo quản ở điều kiện nhiệt độ dưới 30°C trong bao bì kín, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp.
Đối tượng sử dụng đặc biệt
- Phụ nữ trong thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu lâm sàng chứng minh được tác dụng có lợi và có hại của arginin ở phụ nữ trong giai đoạn mang thai nên khuyến cáo không sử dụng thuốc cho đối tượng này.
- Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú: Người ta chưa tính được lượng arginin cụ thể có thể có trong sữa mẹ. Do đó khi sử dụng thuốc cho đối tượng này cần cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ có thể gặp phải.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Biểu hiện của quá liều hoàn toàn có thể gặp phải ở bệnh nhân là nhiễm acid chuyển hóa trong thời điểm tạm thời với triệu chứng thở nhanh. Nếu thực trạng trên lê dài, cần xác lập lại mức độ thiếu vắng và hiệu chỉnh đúng bởi liều được giám sát của tác nhân kiềm hóa .Đã có ghi nhận trường hợp quá liều xảy ra ở đối tượng người dùng trẻ nhỏ với những rủi ro tiềm ẩn như nhiễm acid chuyển hóa tiểu quản thận, phù não hoặc thậm chí tử vong. Có thể sử dụng thuốc kháng histamin tương thích trong trường hợp phản ứng dị ứng xảy ra .
Quên liều
Có thể bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ, tuy nhiên hãy bỏ qua liều đó nếu gần đến thời gian dùng liều kế tiếp, tuyệt đối không uống gấp đôi liều đã được chỉ định.
Thuốc Duvita giá bao nhiêu?
240.000 đ / hộp 4 vỉ x 5 ống x10ml .
Thuốc Duvita mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh?
Thuốc Duvita được bán ở hầu hết những nhà thuốc trên cả nước. Hãy lựa chọn mua thuốc tại những cơ sở nhà thuốc uy tín để tránh mua phải loại sản phẩm giả hoặc kém chất lượng .Xem thêm :
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận