Tóm tắt nội dung bài viết
Hydrosol Polyvitamine Pharma Developpement
Nhóm thuốc :Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế :
Dung dịch uống giọt
Đóng gói :Hộp 1 chai 20 ml
SĐK :VN-18668-15
Nhà sản xuất : |
Pharma Developpement – PHÁP |
||
Nhà ĐK : | Vipharco | ||
Nhà phân phối : |
Chỉ định:
Cung cấp vừa đủ những chất vitamin thiết yếu giúp bé ăn ngon miệng hơn, ngủ tốt hơn, tiêu hóa tốt hơn và nhanh lên cân hơn .
Liều lượng – Cách dùng
Liều lượng
Bé từ 1 tuổi đến 3 tuổi : 15 giọt / ngàyBé từ 4 đến 12 tuổi : 20 giọt / ngày Người lớn : 25 giọt / ngày
Vitamin chỉ dành cho bé từ 1 tuổi trở lên. Có thể hoà vào nước, nước hoa quả hoặc sữa để tránh sự đậm đặc của thuốc và làm thuốc dễ hấp thu .
Chống chỉ định:
Không dùng cho trẻ nhỏ dưới 1 tuổi. Tuyệt đối không sử dụng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú, nếu uống phải hỏi bác sĩ .
Chú ý đề phòng:
Tránh dùng quá liều, nguời có lượng canxi trong máu cao không nên dùng. Không sử dụng đồng thời với những loại vitamin khác. Nên uống hết 1 loại vitamin này rồi mới đến vitamin khác đặc biệt quan trọng những loại vitamin cũng chứa vitamin A hoặc D .
Thông tin thành phần Vitamin D2
Dược lực:
Ergocalciferol là một hợp chất đại diện cho nhóm vitamin D, nhiều hợp chất trong nhóm vitamin D có thể dùng thay thế (colecalciferol, alpha calcidiol, calcitriol, dihydrotachysterol).
Một đvqt vitamin D tương đương với 25 nanogam ergocalciferol hay col
Chỉ định :
Phòng thiếu vitamin D; thiếu vitamin D do kém hấp thu hoặc trong bệnh gan mạn tính; hạ calci – huyết do giảm năng cận giáp.
Các chỉ định cụ thể như sau:
Còi xương do dinh dưỡng, do chuyển hoá và nhuyễn xương bao gồm: Hạ phosphat trong máu – kháng vitamin D liên kết X, còi xương phụ thuộc vitamin D, loạn dưỡng xương do thận hoặc hạ calci – huyết thứ phát do bệnh thận mạn tính;
Thiểu năng cận giáp và thiểu năng cận giáp giả.
Phòng và điều trị loãng xương, kể cả loãng xương do corticosteroid, Ngoài ra còn được dùng để điều trị bệnh lupus thông thường, viêm khớp dạng thấp và vẩy nến.
Liều lượng – cách dùng:
Cách dùng: Liều lượng dùng tuỳ thuộc bệnh và mức độ nặng nhẹ của hạ calci – huyết. Khi điều trị bằng vitamin D cần bổ sung đủ lượng calci từ thức ăn hoặc điều trị bổ sung. Cần giảm liều khi triệu chứng bệnh đã thuyên giảm và chỉ số sinh hoá bình thường hoặc khỏi bệnh ở xương.
Liều dùng:
Phòng thiếu vitamin D: Uống, người lớn và trẻ em 10 microgam (400 đvqt) hàng ngày;
Điều trị thiếu vitamin D: Uống, trẻ em 75 – 125 microgam (3000 – 5000 đvqt) hàng ngày; người lớn 1,25 mg (50 000 đvqt) hàng ngày, trong một thời gian ngắn.
Hạ calci huyết do giảm năng cận giáp: Uống, trẻ em: có thể dùng tới 1,5 mg (60 000 đvqt)/ngày; người lớn: 2,5 mg (100 000 đvqt) hàng ngày.
Chống chỉ định :Tăng calci – huyết ; vôi hoá di căn ; quá mẫn với vitamin D .Tác dụng phụDùng vitamin D với liều không vượt quá nhu yếu sinh lý thường không gây độc, tuy nhiên khi điều trị liều cao hoặc lê dài, hoàn toàn có thể xảy ra triệu chứng quá liều vitamin D dẫn đến cường vitamin D và nhiễm độc calci rất nguy hại ( xem Quá liều và xử trí ) .
Thông tin thành phần Vitamin B1
Dược động học :
– Hấp thu: vitamin B1 hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hoá. Mỗi ngày có khoảng 1mg vitamin B1 được sử dụng.
– Thải trừ: qua nước tiểu.
Chỉ định :
Phòng và điều trị bệnh Beri-beri.
Điều trị các trường hợp đau nhức dây thần kinh lưng, hông và dây thần kinh sinh ba( phối hợp với các vitamin B6 và B12)
Các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng và rối loạn tiêu hoá.
Liều lượng – cách dùng:
Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia 2 lần/ngày; Trẻ em: 2-4 viên/ngày, chia 2 lần/ngày.
Xem thêm: Bộ Kế hoạch Đầu tư Tiếng Anh là gì?
Chống chỉ định :Quá mẫn với thành phần thuốc. Không nên tiêm tĩnh mạch .Tác dụng phụ
Vitamin B1 dễ dung nạp và không tích luỹ trong cơ thể nên không gây thừa.
Tác dụng không mong muốn dễ gặp là dị ứng, nguy hiểm nhất là shock khi tiêm tĩnh mạch.
Lưu ý : Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận