Thuốc Natrixam là thuốc phối hợp giữa 2 thành phần hoạt chất indapamid và amlodipin, được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp. Vậy thuốc Natrixam được dùng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc thông qua bài viết sau của YouMed.
Thành phần hoạt chất : indapamid / amlodipin .
Tóm tắt nội dung bài viết
- Thuốc Natrixam là gì ?
- Thành phần và hàm lượng:
- Cơ chế tác dụng:
- Thuốc natrixam giá bao nhiêu ?
- Công dụng của thuốc Natrixam
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Natrixam
- Liều và cách dùng
- Các đối tượng
- Chống chỉ định của thuốc Natrixam
- Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc
- Cảnh báo đặc biệt
- Thận trọng khi sử dụng
- Tác dụng không mong ước của thuốc
- Tương tác thuốc khi dùng Natrixam
- Liên quan tới indapamid
- Phối hợp không được khuyến cáo
- Phối hợp cần thận trọng
- Phối hợp cần cân nhắc
- Liên quan tới amlodipin
- Xử trí khi dùng quá liều thuốc Natrixam
- Đối với indapamide
- Triệu chứng
- Xử trí
- Đối với amlodipin
- Triệu chứng
- Xử trí
- Đối tượng đặc biệt quan trọng sử dụng thuốc Natrixam
- Phụ nữ có thai và cho con bú
- Người vận hành máy móc
- Cách dữ gìn và bảo vệ thuốc Natrixam
Thuốc Natrixam là gì ?
Thành phần và hàm lượng:
- Mỗi viên nén Natrixam 1,5mg/5mg chứa 1,5 mg indapamid và 5 mg amlodipin.
- Mỗi viên nén Natrixam 1,5mg/10mg chứa 1,5 mg indapamid và 10 mg amlodipin.
Cơ chế tác dụng:
Thuốc Natrixam là thuốc phối hợp giữa 2 thành phần hoạt chất indapamid và amlodipin. Trong đó :
- Amlodipin là một thuốc chẹn kênh calci. Thuốc có hiệu quả làm giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu giúp chống tăng huyết áp.
- Indapamid là thuốc lợi tiểu, tăng bài niệu nên cũng có tác dụng hạ huyết áp.
Thuốc natrixam giá bao nhiêu ?
Thông tin thuốc Natrixam 1.5mg/5mg:
- Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 5 viên.
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Giá thuốc natrixam 1.5mg/5mg: 175.000 VNĐ/hộp.
Thuốc Natrixam 1.5 mg / 10 mg :
- Quy cách đóng gói: Hộp 30 viên.
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Giá thuốc Natrixam 1.5mg/10mg: 160.000 VNĐ/hộp.
Lưu ý : Mức giá chỉ mang đặc thù tìm hiểu thêm. Có thể đổi khác tuỳ thời gian và nhờ vào vào nhà cung ứng .
Công dụng của thuốc Natrixam
Thuốc Natrixam được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho người đã dùng indapamid và amlodipin riêng rẽ có cùng hàm lượng.
>> Xem thêm bài viết : Thuốc Triplixam : Điều trị tăng huyết áp dạng phối hợp
Hướng dẫn sử dụng thuốc Natrixam
Liều và cách dùng
Uống mỗi lần một viên, một lần mỗi ngày, nên dùng thuốc vào buổi sáng. Uống nguyên vẹn viên nén với nước, không nhai thuốc .
Dạng phối hợp liều cố định và thắt chặt không tương thích với điều trị bắt đầu. Chỉ dùng cho người đã dùng indapamid và amlodipin riêng rẽ có cùng hàm lượng .
Nếu cần phải hiệu chỉnh liều, nên chỉnh liều trên từng thành phần bằng cách dùng phối hợp những viên đơn thành phần .
Các đối tượng
Trẻ em: Vẫn chưa đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả của Natrixam trên trẻ em và trẻ vị thành niên.
Người suy thận :
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút), chống chỉ định điều trị bang Natrixam.
- Suy thận mức độ nhẹ đến trung bình: không cần hiệu chỉnh liều.
Người cao tuổi : Có thể được điều trị bằng Natrixam tùy theo công dụng thận .
Người suy gan :
- Suy gan nặng: chống chỉ định dùng Natrixam.
- Suy gan mức độ nhẹ đến trung bình: chưa có liều khuyến cáo của amlodipin. Cần thận trọng khi lựa chọn liều, khi bắt đầu điều trị cũng như khi tăng liều. Cần khởi trị với amlodipin ở liều thấp nhất của khoảng liều cho phép.
Chống chỉ định của thuốc Natrixam
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, với các thuốc sulfonamid khác, với các dẫn chất dihydropyridin hoặc với bất cứ tá dược nào.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút).
- Suy gan nặng hoặc bệnh não do gan gây ra.
- Nồng độ kali trong máu thấp.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Hạ huyết áp nghiêm trọng.
- Sốc (bao gồm cả sốc tim).
- Tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ mức độ nặng).
- Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc
Cảnh báo đặc biệt
Bệnh não do gan: Khi gan bị suy, indapamid có thể gây bệnh não do gan, đặc biệt trong mất cân bằng điện giải. Cần ngừng uống Natrixam ngay lập tức nếu tình trạng này xảy ra.
Nhảy cảm ánh sáng : Indapamid hoàn toàn có thể gây ra phản ứng nhạy cảm ánh sáng. Khuyến cáo ngừng điều trị nếu thực trạng này xảy ra. Nếu phải sử dụng lại thuốc lợi tiểu, cần bảo vệ những vùng da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc với tia UV-A tự tạo .
Thận trọng khi sử dụng
Cơn tăng huyết áp : Độ bảo đảm an toàn và hiệu suất cao của amlodipin trên cơn tăng huyết áp chưa rõ .
Cân bằng nước – điện giải : Indapamid hoàn toàn có thể tăng rủi ro tiềm ẩn :
- Giảm natri huyết: Cần kiểm tra natri huyết trước khi bắt đầu và thường xuyên trong quá trình điều trị, đặc biệt ở người già, người xơ gan.
- Giảm kali huyết: Gây loạn nhịp, có thể xoắn đỉnh và tử vong. Cần kiểm tra kali huyết trong tuần đầu và thường xuyên trong quá trình điều trị, đặc biệt ở người già, suy dinh dưỡng, người dùng nhiều thuốc cùng lúc, xơ gan có phù và cổ trướng, bệnh mạch vành, suy tim, người có khoảng QT dài.
- Tăng nhẹ và thoáng qua calci huyết. Nếu tăng đáng kể có thể do tăng năng tuyến cận giáp, ngưng thuốc trước khi kiểm tra.
Glucose huyết: Cần kiểm soát nồng độ glucose máu ở người bệnh đái tháo đường, đặc biệt khi nồng độ kali máu thấp.
Suy tim : Amlodipin hoàn toàn có thể làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch và tử trận, thận trọng trong suy tim, đặc biệt quan trọng suy tim nặng ( NYHA độ III, IV ), suy tim sung huyết .
Chức năng thận : Indapamid chỉ hiệu suất cao trọn vẹn khi tính năng thận thông thường hoặc suy nhẹ ( nồng độ creatinin huyết tương < 25 mg / I hay 220 µmol / l ở người lớn ). Indapamid khi mở màn điều trị hoàn toàn có thể làm tăng ure máu và creatinin huyết. Liều Natrixam cần tuân thủ theo liều của từng thành phần khi dùng đơn lẻ .
Acid uric : Indapamid hoàn toàn có thể làm tăng rủi ro tiềm ẩn mắc bệnh gout ở người tăng acid uric máu .
Chức năng gan : Chống chỉ định dùng Natrixam trong suy gan nặng, thận trọng trong suy gan nhẹ đến vừa .
Người cao tuổi : Điều trị với Natrixam tùy theo tính năng thận .
Tá dược: Không dùng Natrixam ở người có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose.
Tác dụng không mong ước của thuốc
Các tác dụng không mong ước phổ cập của indapamid và amlodipin gồm có :
- Hệ thần kinh: buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
- Tim – mạch: Đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
- Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn.
- Cơ xương và mô liên kết: Sưng mắt cá chân.
- Rối loạn chung: Phù, mệt mỏi.
- Da và mô dưới da: Ban sần.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali huyết.
Trên đây gồm có những tác dụng không mong ước thông dụng của thuốc Natrixam. Có nhiều tác dụng bất lợi khác ít gặp hơn nhưng chưa được liệt kê. Nếu bạn có xảy ra bất kỳ tác dụng bất lợi nào, liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ để được tư vấn và theo dõi .
Tương tác thuốc khi dùng Natrixam
Liên quan tới indapamid
Phối hợp không được khuyến cáo
Lithi : Làm tăng nồng độ và độc tính của lithi huyết tương. Nếu phải dùng thuốc lợi tiểu, cần trấn áp ngặt nghèo nồng độ lithi huyết tương và cần hiệu chỉnh liều .
Phối hợp cần thận trọng
- Thuốc gây hiện tượng xoắn đỉnh:
- Thuốc chống loạn nhịp nhóm la (quinidin, hydroquinidin, disopyramid); nhóm III (amiodaron, sotalol, dofetilid, ibutilid).
- Một số thuốc chống loạn thần như thuốc nhóm phenothiazin (chlorpromazin, cyamemazin, levomepromazin, thioridazin, trifluoperazin), nhóm benzamid (amisulprid, sulpirid, sultoprid, tiaprid), nhóm butyrophenon (droperidol, haloperidol).
- Các thuốc khác: Bepridil, cisaprid, diphemanil, erythromycin đường tĩnh mạch, halofantrin, mizolastin, pentamidin, sparfloxacin, moxifloxacin, vincamin đường tĩnh mạch.
- Thuốc chống viêm không steroid (đường toàn thân) bao gồm thuốc ức chế chọn lọc COX-2, acid salicylic liều cao (2 – 3g/ngày): Giảm tác dụng chống tăng huyết áp của indapamid. Nguy cơ suy thận cấp khi mất nước. Cần bù nước và kiểm soát chức năng thận khi bắt đầu điều trị.
- Thuốc ức chế men chuyển (ƯCMC): Nguy cơ hạ huyết áp đột ngột và suy thận cấp khi có tình trạng mất natri. Trong tăng huyết áp, cần ngưng thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi điều trị bằng ƯCMC, dùng lại thuốc lợi tiểu nếu cần; hoặc khởi đầu liều thấp ƯCMC và tăng liều dần dần. Trong suy tim sung huyết, bắt đầu điều trị với liều rất thấp ƯCMC, sau khi giảm liều thuốc lợi tiểu. Kiểm soát chức năng thận những tuần đầu điều trị bằng ƯCMC.
- Các thuốc khác gây hạ kali như amphotericin B (tĩnh mạch), corticoid (đường toàn thân), tetracosactid, thuốc nhuận tràng kích thích, nhóm digitalis: Tăng nguy cơ hạ kali huyết. Theo dõi kali huyết, điện tâm đồ, điều chỉnh việc điều trị nếu cần.
- Baclofen: Tăng hiệu quả chống tăng huyết áp. Bù nước và kiểm soát chức năng thận khi bắt đầu điều trị.
- Allopurinol: Điều trị đồng thời có thể tăng nguy cơ phản ứng mẫn cảm với allopurinol.
Phối hợp cần cân nhắc
- Thuốc lợi tiểu giữ kali (amilorid, spironolacton, triamteren): Có thể giảm hoặc tăng kali huyết. Cần kiểm soát nồng độ kali huyết, điện tâm đồ và xem xét lại việc điều trị nếu cần.
- Metformin: Dùng chung thuốc lợi tiểu tăng nguy cơ nhiễm acid lactic của metformin. Không dùng metformin khi creatinin huyết tương vượt quá 15mg/l (135 µmol/l) ở nam và 12mg/l (110 µmol/l) ở nữ.
- Thuốc cản quang chứa iod: Dùng chung thuốc lợi tiểu làm tăng nguy cơ suy thận cấp. Cần bù nước trước khi sử dụng các thuốc chứa iod.
- Các thuốc chống trầm cảm tương tự imipramin, thuốc an thần: Tăng tác dụng chống tăng huyết áp và nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
- Muối calci: Nguy cơ tăng calci huyết do sự giảm bài tiết calci qua nước tiểu.
- Ciclosporin, tacrolimus: Nguy cơ tăng creatinin huyết tương.
- Thuốc nhóm corticosteroid, tetracosactid (đường toàn thân): Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp.
Liên quan tới amlodipin
- Dantrolen (dạng truyền): Do nguy cơ tăng kali máu, tránh dùng đồng thời trên người có khả năng tăng thân nhiệt ác tính và trong điều trị tăng thân nhiệt ác tính.
- Bưởi chùm hoặc nước ép bưởi: Không khuyến cáo dùng đồng thời, do có thể làm tăng tác dụng giảm huyết áp.
- Các thuốc ức chế CYP3A4 (thuốc ức chế protease, thuốc kháng nấm azol, các macrolid như erythromycin, clarithromycin, verapamil, diltiazem): Dùng đồng thời có thể làm tăng nồng độ amlodipin trong máu, biểu hiện lâm sàng rõ hơn ở người cao tuổi. Cần theo dõi, điều chỉnh liều.
- Các thuốc cảm ứng CYP3A4 (rifampicin, hypericum perforatum,…): Dùng đồng thời làm giảm nồng độ amlodipin trong máu.
- Thuốc chống tăng huyết áp khác: Tác dụng cộng hưởng giảm huyết áp.
- Simvastatin: Sử dụng đồng thời amlodipin làm tăng nồng độ simvastatin trong máu. Nếu dùng chung, liều tối đa của simvastatin là 20 mg/ngày.
Xử trí khi dùng quá liều thuốc Natrixam
Không có tài liệu về sử dụng quá liều Natrixam trên người .
Đối với indapamide
Triệu chứng
- Indapamid không có độc tính ở liều xấp xỉ 40mg, gấp khoảng 27 lần liều điều trị.
- Các dấu hiệu ngộ độc cấp tính nổi bật là rối loạn nước và điện giải (hạ natri huyết, hạ kali huyết).
- Trên lâm sàng, có khả năng gây buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, chuột rút, chóng mặt, buồn ngủ, lẫn lộn, đa niệu hay giảm niệu đến mức bí tiểu (do giảm thể tích tuần hoàn).
Xử trí
Đến TT y tế gần nhất. Biện pháp bắt đầu gồm có thải nhanh thuốc trong hệ tiêu hóa bằng cách rửa dạ dày hay uống than hoạt tính, tiếp theo Phục hồi lại về mức thông thường cân đối nước và điện giải .
Đối với amlodipin
Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế .
Triệu chứng
Các tài liệu hiện có cho thấy quá liều nghiêm trọng hoàn toàn có thể dẫn đến giãn mạch ngoại biên quá mức và hoàn toàn có thể gặp nhịp tim nhanh do phản xạ. Hạ huyết áp toàn thân thân rõ ràng, nếu lê dài đến mức sốc hoàn toàn có thể dẫn đến tử trận .
Xử trí
Đối với điều trị hạ huyết áp rõ ràng cần những giải pháp hỗ trợ tim gồm có theo dõi tiếp tục công dụng tim và hô hấp, độ phù những chi, thể tích tuần hoàn và lượng nước tiểu .
Sử dụng thuốc co mạch hoàn toàn có thể phục sinh trương lực mạch máu và huyết áp. Calci gluconat truyền tĩnh mạch hoàn toàn có thể đối kháng lại tác dụng của thuốc chẹn kênh calci .
Rửa dạ dày hay sử dụng than hoạt có thể làm giảm tỷ lệ hấp thu amlodipin. Lọc máu không có hiệu quả do amlodipin gắn nhiều với protein huyết tương.
Đối tượng đặc biệt quan trọng sử dụng thuốc Natrixam
Phụ nữ có thai và cho con bú
Dựa trên tác động ảnh hưởng của từng thành phần trong dạng bào chế tích hợp này trên phụ nữ có thai và cho con bú :
- Không khuyến cáo dùng Natrixam trên phụ nữ có thai.
- Chống chỉ định dùng Natrixam khi cho con bú.
Người vận hành máy móc
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Bị tác động nhẹ đến trung bình bởi thuốc Natrixam. Indapamid có thể gây các phản ứng liên quan đến hạ huyết áp. Amlodipin có thể gây hoa mắt, đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn, ảnh hưởng khả năng phản ứng. Khuyến cáo thận trọng, đặc biệt giai đoạn đầu điều trị hoặc khi sử dụng thêm một thuốc hạ huyết áp khác.
Cách dữ gìn và bảo vệ thuốc Natrixam
- Bảo quản thuốc dưới 30°C.
- Để thuốc ngoài tầm tay, tầm với của trẻ em.
- Không sử dụng thuốc sau khi đã hết hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp và vỉ thuốc.
- Để bảo vệ môi trường, nếu bạn không sử dụng thuốc nữa hãy hỏi dược sĩ cách xử lý thuốc, không nên bỏ thuốc vào đường nước thải hoặc rác thải sinh hoạt.
Thuốc Natrixam (indapamid/ amlodipin) là thuốc được dùng trong điều trị bệnh tăng huyết áp. Trên đây là những thông tin tham khảo từ YouMed về thuốc Natrixam. Nếu có bất cứ vấn đề gì liên quan đến thuốc, hãy liên hệ với bác sĩ chuyên khoa Tim mạch hay dược sĩ để được tư vấn cụ thể.
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận