Tóm tắt nội dung bài viết
- Thuốc Parazacol là gì?
- Tên biệt dược
- Dạng trình bày
- Hình thức đóng gói
- Phân loại
- Số đăng ký
- Thời hạn sử dụng
- Nơi sản xuất
- Thành phần của thuốc Parazacol
- Công dụng của Parazacol trong việc điều trị bệnh
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Parazacol
- Cách sử dụng
- Đối tượng sử dụng
- Liều dùng
- Lưu ý đối với người dùng thuốc Parazacol
- Chống chỉ định
- Tác dụng phụ
- Thận trọng khi dùng thuốc
- Thận trọng chung
- Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Xử lý quá liều
- Cách xử lý quên liều
- Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Hướng dẫn bảo quản
- Điều kiện bảo quản
- Thời gian bảo quản
- Thông tin mua thuốc
- Nơi bán thuốc
- Giá bán
- Hình ảnh tham khảo
- Nguồn tham khảo
Thuốc Parazacol là gì?
Thuốc Parazacol là thuốc OTC được dùng trong điều trị bệnh gây đau và gây sốt
Tên biệt dược
Thuốc được ĐK dưới tên Parazacol
Dạng trình bày
Thuốc Parazacol được bào chế dạng thuốc viên nén dài
Bạn đang đọc: Thuốc Parazacol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ – http://wp.ftn61.com
Yêu cầu tư vấn
Gói Bảo hiểm sức khoẻ
Bảo Việt An Gia
Loại bảo hiểm *
Họ và tên *
Điện thoại *
Hình thức đóng gói
Thuốc Parazacol đóng gói thành : Hộp 10 vỉ x 10 viên. Lọ 1000 viên nén dài .
Phân loại
Thuốc Parazacol thuộc nhóm thuốc OTC – Thuốc không kê đơn .
Số đăng ký
VD-22518-15
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Parazacol là 36 tháng kể từ ngày sản xuất .
Nơi sản xuất
- Thuốc Parazacol sản xuất tại CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG I- PHARBACO
Thành phần của thuốc Parazacol
- Paracetamol: 500mg
- Tá dược: Lycatab PGS, erapac, povidon K30, compritol ATO 888, magnesi stearat…vđ 1 viên.
Công dụng của Parazacol trong việc điều trị bệnh
- Điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
– Giảm đau: Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa.
Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng.
Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thế salicylat (được ưa
thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ
sốt. - Hạ sốt: Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi sốt có thể
có hại hoặc khi hạ sốt, người bệnh sẽ dễ chịu hơn. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không
đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản, và có thể che lấp tình trạng bệnh
của người bệnh
Hướng dẫn sử dụng thuốc Parazacol
Cách sử dụng
Thuốc Parazacol dùng bằng đường uống
Đối tượng sử dụng
tin tức về đối tượng người tiêu dùng sử dụng thuốc Parazacol theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
- Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì đau nhiều và kéo dài như vậy có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần thầy thuốc chẩn đoán và điều trị có giám sát.
- Không dùng paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39,5°C), sốt kéo dài trên
3 ngày, hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt như vậy có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được thầy thuốc chẩn đoán nhanh chóng. Để giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em quá 5 liều paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn. - Để giảm đau hoặc hạ sốt cho người lớn và trẻ em trên 11 tuổi, liều paracetamol thường dùng là 325 – 650 mg, cứ 4 – 6 giờ một lần khi cần thiết, nhưng không quá 4g một ngày; liều một lần lớn hơn (ví dụ 1g) có thể hữu ích để giảm đau ở một số người bệnh.
- Để giảm đau hoặc hạ sốt, trẻ em có thể uống cứ 4 – 6 giờ một lần khi cần, liều xấp xỉ như sau: trẻ em 11 tuổi, 480 mg; trẻ em 9 – 10 tuổi, 400 mg; trẻ em 6 – 8 tuổi, 320 mg; trẻ em 4 – 5 tuổi, 240 mg; và trẻ em 2-3 tuổi, 160 mg.
- Trẻ em dưới 2 tuổi có thể uống liều sau đây, cứ 4 – 6 giờ một lần khi cần: trẻ em 1 – 2 tuổi, 120 mg; trẻ em 4 – 11 tháng tuổi, 80 mg; và trẻ em tới 3 tháng tuổi, 40 mg.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Parazacol
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
- Suy gan và suy thận nặng.
- Người thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Tác dụng phụ
- Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay,
nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh
mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một
số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm
toàn thể huyết cầu. - Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Ban.
Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu),
thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. - Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Khác: Phản ứng quá mẫn.
- Thông báo cho bác sỹ nếu gặp tác dụng không mong muốn
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
- Khi sử dụng: Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ mặc dù có nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế
uống rượu. - Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, hoặc bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có
độc tính với gan. - Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội
chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội
chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP)
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén, do đó chỉ nên dùng
paracetamol ở người mang thai khi thật cần thiết. Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ và vận hành máy móc
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Không thấy có báo cáo trong các tài liệu tham khảo được.
Xử lý quá liều
- Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Có những phương pháp xác
định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi
chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan
trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng
4 giờ sau khi uống. - Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ
sung dự trữ glutathion ở gan. - N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu
chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn khi
cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng
dung dichN – acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% va
phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N – acetylcystein với liều đầu tiên là 140
mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt
điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp. - Tác dụng không mong muốn của N – acetylcystein gồm ban da (gồm cả mày đay, không yêu
cầu phải ngừng thuốc), buồn nôn, nôn, ỉa chảy, và phản ứng kiểu phản vệ. - Nếu không có N – acetylcystein, có thể dùng methionin (xem chuyên luận Methionin). Ngoài
ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ
paracetamol.
Cách xử lý quên liều
tin tức về cách giải quyết và xử lý quên liều khi dùng thuốc Parazacol đang được update .
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
tin tức về những biểu lộ sau khi dùng thuốc Parazacol đang được update .
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Parazacol nên được dữ gìn và bảo vệ nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30 °C và tránh ánh sáng .
Thời gian bảo quản
Thuốc Parazacol có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên vỏ hộp .
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Parazacol có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá mẫu sản phẩm tiếp tục đổi khác và hoàn toàn có thể không giống nhau giữa những điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá đúng mực của thuốc Parazacol vào thời gian này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và Chi tiêu hợp lý .
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận