Stadexmin được dùng nhiều trong các đơn thuốc chữa tình trạng dị ứng và các dấu hiệu phát ban ngoài da. Bên cạnh điều trị dị ứng, thuốc Stadexmin còn hỗ trợ các bệnh lý khác như hen suyễn, vấn đề về tuyến thượng thận, phát ban ngoài da.
- Tên hoạt chất: betamethasone, Dexclorpheniramin maleate
- Tên biệt dược: Stadexmin
- Phân nhóm: Nhóm thuốc kháng dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Tóm tắt nội dung bài viết
- I. Những thông tin cần tìm hiểu khi dùng Stadexmin
- 1. Thành phần
- 2. Chỉ định của Stadexmin
- 3. Cơ chế hoạt động
- 4. Cách dùng thuốc
- 5. Liều dùng
- II/ Khi sử dụng thuốc Stadexmin cần lưu ý những gì?
- 1. Tác dụng phụ không mong muốn
- 2. Tương tác thuốc
- 3. Xử lý khi dùng quá liều
- 4. Chống chỉ định khi dùng Stadexmin
- 5. Thận trọng khi dùng thuốc Stadexmin
I. Những thông tin cần tìm hiểu khi dùng Stadexmin
Để việc dùng thuốc đạt được hiệu quả như mong ước, tránh những tác dụng phụ xảy ra. Bạn cần phải nắm rõ những thông tin về Stadexmin như thành phần, chỉ định, cách dùng …
1. Thành phần
- Betamethasone 0,25mg
- Dexclorpheniramin maleate 2,0mg
Trong đó, betamethasone với chức năng là thành phần chính giúp chữa dấu hiệu dị ứng và các trường hợp mẫn cảm với dị nguyên.
Bạn đang đọc: Thuốc Stadexmin: Công dụng, tác dụng phụ, cách sử dụng
2. Chỉ định của Stadexmin
Thuốc Stadexmin thường được dùng trong những trường hợp bị dị ứng, tín hiệu không bình thường ở da, yếu tố hô hấp, huyết áp …
- Các tình trạng dị ứng: Thường chỉ định dùng cho trường hợp viêm da dị ứng, viêm mũi dị ứng do thời tiết thay đổi, quá mẫn với các loại thuốc hoặc vết thương do côn trùng cắn đốt…
- Các dấu hiệu tổn thương da: Tình trạng vảy nến, lupus ban đỏ dạng đĩa, viêm da tiếp xúc, nấm da, vảy nến, mề đay, viêm da bong tróc…
Vấn đề về hô hấp: Người bị viêm phế quản cấp tính, hen suyễn, hen phế quản mạn tính, tràn khí màng phổi, phổi bị xơ hóa… - Các bệnh lý nội tiết: Người bị suy vỏ tuyến thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận, viêm tuyến giáp…
- Bệnh về mắt: Viêm phần phụ, viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm dây thần kinh thị giác…
- Các bệnh lý về máu: Hỗ trợ điều trị chứng giảm tiểu cầu tự phát, chứng thiếu máu tan, các phản ứng truyền máu…
- Các vấn đề về đường tiêu hóa: Thường hỗ trợ cho các trường hợp bị viêm gan mạn tính, các vấn đề về đại tràng, viêm loét trực tràng…
3. Cơ chế hoạt động
Thành phần betamethasone có trong Stadexmin là một dạng corticosteroid tổng hợp nên hoàn toàn có thể tác động ảnh hưởng lên mạng lưới hệ thống miễn dịch khá mạnh. Hoạt chất này giúp kháng viêm, chữa dị ứng và ngăn ngừa viêm đường hô hấp .
Thuốc được dùng ở đường uống, tiêm, bôi ngoài da để chỉ định điều trị các bệnh lý cần dùng corticosteroid, giúp ức chế miễn dịch hiệu quả.
Khi dùng thuốc Stadexmin, hoạt chất chính là betamethasone sẽ nhanh chóng phân bố vào các mô của cơ thể. Khi cơ thể thực hiện chu kỳ tuần hoàn sẽ tạo nên những liên kết rộng rãi với protein có trong huyết tương nhằm giảm các triệu chứng bệnh hiệu quả.
4. Cách dùng thuốc
Việc dùng thuốc sẽ địa thế căn cứ vào thể trạng và mức độ bệnh mà có chỉ định tương thích. Bệnh nhân sẽ được dùng theo những hình thức tương thích của thuốc để giảm tín hiệu mà mình đang mắc phải :
- Đường uống: Thường được chỉ định dùng liều từ 0,5mg cho đến 5mg ngày. Hoạt chất sẽ được kích thích trong đường tiêu hóa để điều trị nội khoa đối với tình trạng bệnh ở mức độ nhẹ.
- Thuốc tiêm: Stadexmin được chỉ định tiêm vào động mạch khi pha với este natri phosphat. Người bệnh sẽ được chuyên viên y khoa tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp cơ với liều lượng là từ 4 – 20mg cho một ngày.
- Thuốc mỡ, gel: Dạng này thường được điều chế khoảng 0,1%. Dùng để bôi khi gặp các hiện tượng dị ứng ở da.
- Nhỏ giọt: Dùng để nhỏ vào vùng bệnh như mắt, tai, mũi với nồng độ 0,05%.
5. Liều dùng
Liều dùng thường để uống, tiêm hoặc bôi và có liều lượng tương đương khoảng 4 – 8mg trên một ngày đối với người thường. Ở trẻ em, cần phải cân nhắc khi tiến hành tiêm tĩnh mạch theo chỉ định của bác sĩ điều trị:
- Trẻ dưới một tuổi: Nên dùng không quá 1mg betamethasone trong 1 ngày.
- Trẻ từ trên 1 tuổi đến dưới 5 tuổi: Không quá 2mg cho 1 ngày.
- Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi: Dùng không quá 4mg trong 1 ngày.
Người bệnh nên tìm hiểu thêm quan điểm chuyên khoa của bác sĩ y tế để dùng liều nhắc lại trong vòng 24 giờ. Điều này còn tùy thuộc vào thực trạng bệnh mà bạn đang mắc phải và sức khỏe thể chất cung ứng vừa đủ những biểu lộ lâm sàng .
II/ Khi sử dụng thuốc Stadexmin cần lưu ý những gì?
Cũng tương tự như như những loại thuốc Tân dược khác, Stadexmin cũng có những chú ý quan tâm cần biết, tránh dùng sai gây ảnh hưởng tác động đến sức khỏe thể chất người bệnh :
1. Tác dụng phụ không mong muốn
Đa phần những tác động ảnh hưởng ngoài Dự kiến của hoạt chất betamethasone đều tương quan đến thời hạn và liều lượng sử dụng. Người dùng hoàn toàn có thể gặp những thực trạng không mong ước như :
- Rối loạn chuyển hóa: Giữ nước và natri gây hại cho thận, đào thải nhanh kali khiến hao hụt khoáng chất này trong cơ thể.
- Các vấn đề nội tiết: Hoạt chất trong thuốc có nguy cơ gây rối loạn kinh nguyệt, ức chế và giảm dung nạp glucose, hạ lượng insulin ở những người đái tháo đường.
- Xương khớp: Thuốc có thể gây yếu cơ, mất cân nặng không thể kiểm soát, loãng xương, áp – xe vô khuẩn dưới da.
- Thần kinh: Thường mất ngủ, trầm cảm, dễ cáu gắt.
- Tiêu hóa: Dễ gây viêm loét dạ dày, xuất huyết tá tràng, viêm tụy, loét thực quản.
- Da: Dễ gây tình trạng viêm da dị ứng, mề đay, phù mạch…
- Các tác dụng phụ khác: Nếu gặp cơ địa bệnh nhân quá mẫn, tác dụng phụ thường gặp là gây giảm huyết áp hoặc sốc thuốc.
2. Tương tác thuốc
Thuốc Stadexmin dễ gặp những phản ứng phụ và tương tác có hại với một số loại thuốc như sau:
- Paracetamol: Betamethasone có thể làm tăng quá trình chuyển hóa Paracetamol, gây tích độc ở gan và suy giảm chức năng của gan.
- Thuốc chống trầm cảm: Khi dùng chung Stadexmin với các loại thuốc chống trầm cảm dễ tăng chứng rối loạn tâm thần. Gây nên những hậu quả nặng nề cho thần kinh.
- Thuốc chữa tiểu đường: Stadexmin có thể tạo ra nồng độ glucose khi dùng đồng thời với thuốc tiểu đường; điều này khiến lượng đường huyết trong máu tăng cao hơn.
- Thuốc chống đông máu: Dùng Stadexmin chung với các loại thuốc chống đông máu dễ gây tình trạng giảm tác dụng của thuốc chống đông.
- Glycosid digitalis: Stadexmin mà dùng chung với Glycosid digitalis có khả năng làm loạn nhịp tim, tạo ra độc tính và hạ lượng kali trong máu
3. Xử lý khi dùng quá liều
Nếu dùng thuốc quá liều dễ gây nên những biến chứng cấp tính, nguy khốn cho tính mạng con người của người bệnh :
- Dấu hiệu dùng thuốc quá liều: Bệnh nhân có cảm giác thèm ăn dữ dội; bị loãng xương, tăng đường huyết, giảm khả năng tái tạo mô; dễ nhiễm khuẩn.
- Xử lý: Cần đến các cơ sở y tế để theo dõi điện giải đồ, xét nghiệm nước tiểu và huyết tương có trong máu. Bên cạnh đó, bạn nên ngưng dùng thuốc để nghe ý kiến chỉ định của bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng Stadexmin
Không dùng Stadexmin cho người từng hoặc đang bị tiểu đường, những chứng bệnh về tinh thần, loét dạ dày, nhiễm khuẩn đường ruột hoặc những người có tiền sử dị ứng betamethasone …
5. Thận trọng khi dùng thuốc Stadexmin
- Nên dùng liều lượng thấp nhất để kiểm soát những tình huống xấu có thể xảy ra.
- Cần thận trọng ở những người bị suy tim, nhồi máu cơ tim, động kinh, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, người cao tuổi…
- Tránh dùng khi bị nhiễm khuẩn cấp; người đang dùng hóa trị liệu; người bị lao hoặc đang nghi ngờ có vi khuẩn lao; người có nguy cơ mắc bệnh thủy đậu và bệnh sởi.
- Không tiêm thuốc vào tĩnh mạch với liều lớn để tránh gây trụy tim.
- Dùng thuốc kéo dài có thể gây đục thủy tinh thể, nhất là ở trẻ em gây tổn hại nặng nề cho dây thần kinh thị giác.
Khi bạn được chỉ định dùng thuốc Stadexmin hoặc bất kể loại thuốc nào, hãy tìm hiểu thêm quan điểm của bác sĩ, tránh dùng quá liều khiến sức khỏe thể chất bị tác động ảnh hưởng .
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận