Thuốc telfor 180mg là thuốc gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu? Hãy cùng ds.Hoàng Thị Mai đi tìm hiểu những thông tin về thuốc telfor 180 mg qua bài viết sau:
Tóm tắt nội dung bài viết
- 1. Thuốc Telfor 180 mg là thuốc gì? Thuốc Telfor 180 mg có tác dụng gì?
- Tác dụng của thuốc Telfor 180 mg:
- 2. Thuốc Telfor 180 mg có giá bao nhiêu?
- 3. Thành phần chứa trong mỗi viên thuốc Telfor 180 mg:
- 4. Đối tượng sử dụng thuốc Telfor 180 mg
- 5. Cách dùng và liều dùng thuốc Telfor 180 mg:
- Cách dùng
- 6. Đối tượng không nên dùng thuốc Telfor 180 mg:
- 7. Tác dụng phụ của thuốc Telfor 180 mg
- 8. Tương tác thuốc
- 9. Dược Lực học
- 10. Dược động học
- Tóm tắt thông tin thuốc Telfor 180 mg
1. Thuốc Telfor 180 mg là thuốc gì? Thuốc Telfor 180 mg có tác dụng gì?
Thuốc Telfor 180 mg là thuốc điều trị dị ứng
Bạn đang đọc: #1 Thuốc Telfor 180 mg là thuốc gì
Tác dụng của thuốc Telfor 180 mg:
- Giảm các triệu chứng dị ứng.
2. Thuốc Telfor 180 mg có giá bao nhiêu?
Telfor 180 mg có giá 58 000 VND / 1 hộp
3. Thành phần chứa trong mỗi viên thuốc Telfor 180 mg:
Cho 1 viên nén bao phim :
Hoạt chất : Fexofenadin hydroclorid 180 mg
Tá dược : microcrystalline cellulose ( avicel pH 101, avicel pH 102 ), pregelatinised maize starch, croscarmellose natri, magnesi stearat, hypromellose E – 5, hypromellose E – 15, titan dioxyd, povidon, colloidal anhydrous silica, macrogol 400, hỗn hợp pink iron oxyd ( PB1254 ), hỗn hợp yellow iron oxyd ( PB1255 ) .
Dạng bào chế thuốc Telfor 180 mg: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói thuốc Telfor 180 mg: Hộp 2 vỉ x 10 viên
4. Đối tượng sử dụng thuốc Telfor 180 mg
- Viêm mũi dị ứng: Telfor 180 mg được chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
- Mày đay vô căn mạn tính: Telfor 180 mg được chỉ định để điều trị các biểu hiện ngoài da không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Thuốc làm giảm ngứa và số lượng dát mày đay một cách đáng kể.
5. Cách dùng và liều dùng thuốc Telfor 180 mg:
Người lớn và trẻ nhỏ trên 12 tuổi : uống 1 viên x 1 lần / ngày. Hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc .
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi quan điểm bác sĩ .
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống với nước và trước bữa ăn. Không uống thuốc với nước hoa quả ( như cam, bưởi, táo ) .
6. Đối tượng không nên dùng thuốc Telfor 180 mg:
Thuốc telfor 180 mg bị chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng phụ của thuốc Telfor 180 mg
Các nghiên cứu và điều tra lâm sàng có đối chứng với giả dược cho thấy tỷ suất tác dụng không mong ước ở nhóm người bệnh dùng fexofenadin tương tự như như nhóm dùng giả dược. Các tác dụng không mong ước của thuốc không bị tác động ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân .
Thường gặp (> 1/100):
- Thần kinh: Buồn ngủ (1,3 – 2,2%), mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
- Khác: Dễ bị nhiễm siêu vi (cảm, cúm), đau bụng kinh, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp (> 1/1.000, < 1/100):
- Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
- Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp (< 1/1.000):
- Da: Ban da, mày đay, ngứa.
- Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ. Không rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có):
- Tim mạch: Tăng nhịp tim, hồi hộp.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
8. Tương tác thuốc
- Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT. Không có sự khác biệt về tác dụng không mong muốn được báo cáo khi các thuốc này được dùng riêng lẻ hoặc phối hợp.
- Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi nếu dùng đóng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
- Không ghi nhận có tương tác giữa fexofenadin và omeprazol.
- Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do verapamil, các chất ức chế p – glycoprotein.
- Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic.Tránh dùng fexofenadin với rượu vì làm tăng nguy cơ an thần (ngủ).
- Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholoinesterase (ở thần kinh trung ương), betahistin.
- Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.
- Nước hoa quả (cam, bưởi, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin đến 36%.
9. Dược Lực học
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và tinh lọc trên thụ thể histamin H1 ngoại biên. Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính so với tim do không ức chế kênh kali tương quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể kháng cholinergic hoặc dopaminergic và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha-1 hoặc beta adrenergic. Ở liều điều trị, fexofenadin không gây buồn ngủ hay tác động ảnh hưởng đến hệ thần kinh TW. Thuốc có tác dụng nhanh và lê dài .
10. Dược động học
Hấp thu : Fexofenadin được hấp thu tốt khi dùng đường uống và mở màn phát huy tác dụng sau khi uống 60 phút. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 – 3 giờ. Việc sử dụng đồng thời fexofenadin với chính sách ăn nhiều chất béo làm giảm AUC và Cmax của fexofenadin lần lượt là 21 % và 20 % .
Phân bố : Khoảng 60 – 70 % fexofenadin kết nối với protein huyết tương, hầu hết với albumin và alpha-1 acid glycoprotein. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không. Fexofenadin không qua hàng rào máu não
Chuyển hóa : Fexofenadin rất ít bị chuyển hóa ( khoảng chừng 5 %, đa phần ở niêm mạc ruột. Chỉ khoảng chừng 0,5 – 1,5 % liều dùng được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính ) .
Thải trừ : Thời gian bán thải trung bình của fexofenadin khoảng chừng 14,4 giờ, lê dài hơn ( 31 – 72 % ) ở người suy thận. Thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi hầu hết qua phân khoảng chừng 80 %, và 11 % qua nước tiểu .
Tóm tắt thông tin thuốc Telfor 180 mg
Tên sản phẩm: Telfor 180 mg
Hoạt chất – hàm lượng: Fexofenadin hydroclorid 180mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản: Nơi dưới 30° C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: NSX
Nhà sản xuất : Sanofi (Pháp)
Xem thêm: Bộ Kế hoạch Đầu tư Tiếng Anh là gì?
Thuốc kháng sinh không đưa ra lời khuyên, chuẩn đoán hay những giải pháp điều trị y khoa, cần tìm hiểu thêm quan điểm của bác sĩ trước khi sử dụng .
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận