Tóm tắt nội dung bài viết
- Thuốc Trineuron là gì?
- Tên biệt dược
- Dạng trình bày
- Quy cách đóng gói
- Phân loại thuốc Trineuron
- Số đăng ký
- Thời hạn sử dụng
- Nơi sản xuất
- Thành phần của thuốc Trineuron
- Công dụng của thuốc Trineuron trong việc điều trị bệnh
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Trineuron
- Cách dùng thuốc Trineuron
- Liều dùng thuốc Trineuron
- Lưu ý đối với người dùng thuốc Trineuron
- Chống chỉ định
- Thận trọng khi dùng
- Tác dụng phụ của thuốc Trineuron
- Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Cách xử lý khi quá liều
- Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Trineuron
- Hướng dẫn bảo quản thuốc Trineuron
- Điều kiện bảo quản
- Thời gian bảo quản
- Thông tin mua thuốc Trineuron
- Nơi bán thuốc Trineuron
- Giá bán
- Hình ảnh tham khảo
- Nguồn tham khảo
- Tham khảo thêm thông tin về thuốc Trineuron
- Dược lực học
- Dược động học
- Tương tác thuốc
Thuốc Trineuron là gì?
Thuốc Trineuron là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị những bệnh do thiếu vitamin B1, B6, B12 : Viêm đau dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh, bệnh thiếu máu
Tên biệt dược
Thuốc được ĐK dưới tên Trineuron
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Bạn đang đọc: Thuốc Trineuron: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ – http://wp.ftn61.com
Yêu cầu tư vấn
Gói Bảo hiểm sức khoẻ
Bảo Việt An Gia
Loại bảo hiểm *
Họ và tên *
Điện thoại *
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng : hộp 5 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Trineuron
Thuốc Trineuron là thuốc OTC – thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số ĐK : VD-24454-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc hạn chế sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất .
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần Pymepharco
Địa chỉ : 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên Nước Ta
Thành phần của thuốc Trineuron
- Fursultiamin 50mg
- Pyridoxin HCI (vitamin B6) 250mg
- Cyanocobalamin (vitamin B12) 0,25 mg
- Tá dược: Natri croscarmellose, povidon, calci hydrogen phosphat dihydrat, natri starch glycolat, microcrystalline cellulose, colloidal silicon dioxid, acid stearic, magnesi stearat, polymethacrylat, talc, triethyl citrat, sepisperse dry, sepifilm LP014, nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Trineuron trong việc điều trị bệnh
Thuốc Trineuron là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị những bệnh do thiếu vitamin B1, B6, B12 : Viêm đau dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh, bệnh thiếu máu
Hướng dẫn sử dụng thuốc Trineuron
Cách dùng thuốc Trineuron
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Trineuron
- 1 -3 viên/ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Trineuron
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Các trường hợp có khối u ác tính.
Thận trọng khi dùng
- Trẻ em nên dùng dưới sự giám sát của người lớn.
Tác dụng phụ của thuốc Trineuron
- Dùng vitamin B6 liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn đẻ lại ít nhiều di chứng. Hiếm gặp: buồn nôn và nôn.
- Vitamin B12 có thể gây phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ da.
- Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai :
- Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú :
- Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Không ảnh hưởng
Cách xử lý khi quá liều
- Chưa có báo cáo về quá liều khi sử dụng thuốc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Trineuron
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Trineuron đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Trineuron
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Trineuron
Nơi bán thuốc Trineuron
Nên tìm mua Trineuron Chợ y tế xanh hoặc những nhà thuốc uy tín để bảo vệ sức khỏe thể chất bản thân .
Giá bán
Giá mẫu sản phẩm tiếp tục biến hóa và hoàn toàn có thể không giống nhau giữa những điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá đúng mực của thuốc vào thời gian này .
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Trineuron
Dược lực học
Fursultiamin: Là dẫn xuất của thiamin, có những ưu điểm hơn thiamin clorhydrat thông thường:
- Có ái lực cao với mô.
- Chuyển đổi nhanh sang dạng hoạt động của thiamin là cocarboxylase.
- Về mặt dược lý học, fursultiamin còn có tác dụng giảm đau, hiệp lực với các thuốc giảm đau khác, tác động chống liệt ruột và rối loạn bàng quang do nguyên nhân thần kinh.
Pyridoxin HCI ( Vitamin B6 ) :
- Có vai trò rất quan trọng trong quá trình chuyển hóa protein và lipid. Tăng hoạt các tế bào thần kinh bị tổn thương.
- Pyridoxin ảnh hưởng trực tiếp trong quá trình hấp thu các amino acid từ ruột non. Các bằng chứng ngày càng nhiều cho thấy rằng: Vitamin này liên quan mật thiết với quá trình chuyển hóa của hệ thống thần kinh.
Cyanocobalamin ( Vitamin B12 ) :
- Ngăn chặn và điều trị các chứng thiếu máu, duy trì các chức năng bình thường của tế bào biểu mô, hệ thống thần kinh và việc tạo ra hồng cầu. Cyanocobalamin cần thiết trong quá trình tổng hợp nucleoprotein và sợi cơ, tái tạo tế bào, sự phát triển bình thường của có thể đang lớn, duy trì chức năng tạo máu… Do quá trình chuyển đổi metyl (transmetylation) liên quan đến việc biến đổi homocystein thành methionin hoạt động như là tác nhân bảo vệ gan và mỡ.
Dược động học
- Fursultiamin: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, có nồng độ cao trong máu và tác động kéo dài, không bị phân hủy do aneurinase, độc tính rất thấp và tác dụng phụ hiếm.
- Pyridoxin HCI (Vitamin B6): Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống. Ở bệnh nhân sau phẫu thuật cắt dạ dày sự hấp thu yếu hơn. Dự trữ chủ yếu ở gan, một ít ở cơ, não, Tổng lượng dự trữ trong cơ thể khoảng 16-27 mg. Ở hồng cầu pyridoxin được chuyển hóa sang dạng hoạt động pyridoxal phosphat. Trong gan, pyridoxin được phosphoryl hóa thành pyridoxal phosphat rồi chuyển thành pyridoxal và pyridoxamin. Pyridoxal phosphat gắn kết hoàn toàn với protein huyết tương, pyridoxin không gắn kết với protein huyết tương. Pyridoxin được dự trữ chủ yếu trong gan và một phần trong cơ và não. Thời gian bán hủy từ 15- 20 ngày. Trong gan, pyridoxin bị oxy hóa thành 4-pyridoxic acid và được thải trừ qua nước tiểu. Pyridoxin cũng qua được nhau thai và sữa mẹ. Nếu dùng vượt quá nhu cầu hàng ngày thuốc thải trừ ở dạng chưa chuyển hóa qua nước tiểu.
- Cyanocobalamin (Vitamin B12): Hấp thu trong dạ dày, cyanocobalamin tấn công các yếu tố nội tại có mặt trong đường tiêu hóa, sau đó cyanocobalamin được hấp thu vào cơ thể. Liên kết với các protein đặc biệt là transcobalamin, sự kết hợp này kéo theo sự hấp thu nhanh cyanocobalamin vào mô. Phân phối vào gan, tủy xương, nhau thai, sữa mẹ. Chuyển hóa thành dạng coenzym trong gan cũng được dự trữ trong mô. Cyanocobalamin dự trữ trong gan, bài tiết qua mật, phần da hấp thu được bài tiết qua nước tiểu hầu hết trong 8 giờ đầu.
Tương tác thuốc
- Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid.
- Liều dùng pyridoxin 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
- Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu pyridoxin.
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận