Các bạn thân mến! Đã nhiều lần bạn tự hỏi, khi nhận được một “bản tóm tắt” mình phải phân biệt summary, abstract, overview sao cho đúng và phù hợp ngữ cảnh?
Hay có lẽ rằng ta dùng từ nào cũng được ? Thực ra, mỗi từ sẽ được dùng trong những ngữ cảnh riêng không liên quan gì đến nhau .
Bạn đang xem: Tóm tắt tiếng anh là gì
Hãy cùng phân biệt summary, abstract, overview trong bài viết dưới đây các bạn nhé!
Một bản tóm tắt ngắn gồm những quan điểm hoặc quan điểm của một tài liệu, hoặc điều gì đó chứ không cụ thể, đơn cử .
1. As you can see on the screen, we present you our summary of financial report. (Như bạn thấy trên màn hình, chúng tôi đưa ra cho bạn bản tóm tắt về báo cáo tài chính của chúng tôi).
2. Jane asked her students to write down the summary of the story she told them. (Jane yêu cầu học sinh của cô ấy viết lại tóm tắt câu chuyện mà cô ấy đã kể cho họ).
1. Your report must include an abstract of 200 words containing main sections of the articles. (Báo cáo của bạn phải bao gồm một bản tóm tắt 200 từ có chứa các phần chính của những bài báo).Xem thêm : Psychiatrist Là Gì – Nghĩa Của Từ Psychiatrist Trong Tiếng Việt
2. Your abstract section must briefly and clearly point out the main ideas of the background, the results and the conclusions of the whole report. (Phần tóm tắt của bạn phải chỉ ra ngắn gọn và rõ ràng những ý chính của bối cảnh, kết quả và kết luận của toàn bộ báo cáo).
Xem thêm: Spectre Dc Là Ai
1. The purpose of today meeting is to get an overview of the main problems of environmental pollution our city is facing. (Mục đích của cuộc họp hôm nay là để có cái nhìn tổng quan các vấn đề chính về ô nhiễm môi trường mà thành phố chúng ta đang phải đối mặt).
2. The next chapter will provide an overview of the school violence issues. (Chương tiếp theo sẽ cung cấp tổng quan về các vấn đề bạo lực học đường).
Thứ nhất, summary thường mang nghĩa bản tóm tắt về một vấn đề hoặc một câu chuyện (mà đã được đề cập trước đó) sau đó được rút ra và tóm lược lại thành những điểm chính. Summary không đề cập đến chi tiết vấn đề được tóm lược. Nét nghĩa chính này tương tự substract, overview.Thứ hai, tuy nhiên, summary có phạm vi nghĩa rộng hơn abstract. Bởi lẽ, abstract chỉ nhắc đến “văn bản tóm tắt về những điểm quan trọng của tài liệu”. Trong khi, summary không chỉ dùng cho nghĩa này mà còn cho những vấn đề khác.Thứ ba, summary khác biệt rõ với overview ở nghĩa. Danh từ overview nêu bật lên cái nhìn tổng quan, sự mô tả chung cho một thứ gì đó. Khác biệt với summary khi danh từ này nhấn mạnh đến việc đưa ra các điểm chính, quan trọng của vấn đề.
Khóa Học Bạn Muốn Đăng Ký Nhưng Không Có Lịch Khai Giảng Phù HợpLuyện thi VNU-EPTLuyện Thi VNU-EPT 1 ThángLuyện Thi VNU-EPT 3 ThángLuyện Thi TOEIC 4 Kỹ NăngLuyện Thi TOEIC Listening & ReadingLuyện thi TOEIC Speaking – WritingTiếng Anh Giao Tiếp
Thứ nhất, thường mang nghĩa ( mà đã được đề cập trước đó ) sau đó được rút ra và tóm lược lạikhông đề cập đến cụ thể yếu tố được tóm lược. Nét nghĩa chính này tựa như. Thứ hai, tuy nhiên, có khoanh vùng phạm vi nghĩa rộng hơn. Bởi lẽ, chỉ nhắc đến “ ”. Trong khi, không riêng gì dùng cho nghĩa này mà còn cho những yếu tố khác. Thứ ba, độc lạ rõ vớiở nghĩa. Danh từnêu bật lên cái nhìn tổng quan, sự diễn đạt chung cho một thứ gì đó. Khác biệt vớikhi danh từ này nhấn mạnh vấn đề đến việc đưa ra những điểm chính, quan trọng của yếu tố. Khóa Học Bạn Muốn Đăng Ký Nhưng Không Có Lịch Khai Giảng Phù HợpLuyện thi VNU-EPTLuyện Thi VNU-EPT 1 ThángLuyện Thi VNU-EPT 3 ThángLuyện Thi TOEIC 4 Kỹ NăngLuyện Thi TOEIC Listening và ReadingLuyện thi TOEIC Speaking – WritingTiếng Anh Giao Tiếp
Để lại một bình luận