Tóm tắt nội dung bài viết
- 1. Định nghĩa
- 2. Phân loại trạng từ
- 2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner)
- 2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time)
- 2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)
- 2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)
- 2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade)
- 2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)
- 2.7. Trạng từ nghi vấn (Questions)
- 2.8. Trạng từ liên hệ (Relation)
- 3. Trạng từ có chung cách viết với tính từ
- 4. Cách hình thành trạng từ
- 5. Vị trí của trạng từ
- 5.1. Trước động từ thường
- 5.2. Giữa trợ động từ và động từ thường I have recently finished my homework. 5.3. Sau động từ “to be/seem/look”…và trước tính từ: “tobe/feel/look”… + adv + adj She is very nice. 5.4. Sau “too”: V(thường) + too + adv The teacher speaks too quickly. 5.5. Trước “enough” : V + adv + enough The teacher speaks slowly enough for us to understand. 5.6. Trong cấu trúc so….that: V + so + adv + that Jack drove so fast that he caused an accident. 5.7. Đứng cuối câu The doctor told me to breathe in slowly.
- 5.8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy Last summer, I came back my home country My parents had gone to bed when I got home.
1. Định nghĩa
Trạng từ (hay còn được gọi là phó từ) là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.
Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó đứng đầu hoặc cuối câu.
2. Phân loại trạng từ
Trạng từ hoàn toàn có thể được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn đạt, trạng từ hoàn toàn có thể được phân loại thành :
2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner)
Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện như thế nào? dùng để trả lời các câu hỏi với HOW?
Ví dụ :Tom runs fast .Mary dances badly .Lia can sing very well .
Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).
Ví dụ :She speaks well Korean. [ X ] .She speaks Korean well. [ O ]I can play well the guitar. [ X ]I can play the guitar well. [ O ]
2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time)
Diễn tả thời gian hành động được thực hiện, dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?)
Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc đầu câu (vị trí nhấn mạnh)
Ví dụ:
I want to have lunch now !She married yesterday .Last Thursday, we had a big ceremony .
2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)
Diễn tả mức độ liên tục của một hành vi, dùng để vấn đáp thắc mắc HOW OFTEN ?
Vị trí được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính.
Ví dụ:
John is always late .He rarely goes to the gym .trạng từ là gì? nên dùng trạng từ như thế nào cho đúng?
2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)
Diễn tả hành động diễn tả nơi nào, ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE?
Một số trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere… above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
Ví dụ:
I am waiting here .Danny had went out .
2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade)
Diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:
Ví dụ:
This food is very bad .She speaks English too quickly for me to follow .She can dance very beautifully .Một số trạng từ mức độ thường gặp : too ( quá ), absolutely ( tuyệt đối ), completely ( trọn vẹn ), entirely ( hết thảy ), greatly ( rất là ), exactly ( quả thật ), extremely ( vô cùng ), perfectly ( trọn vẹn ), slightly ( hơi ), quite ( trọn vẹn ), rather ( có phần ) .
2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)
Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…)
Ví dụ:
My children study rather little.
Xem thêm: Trị Viêm Lợi Tại Nhà Hiệu Quả
The champion has won the prize twice .
2.7. Trạng từ nghi vấn (Questions)
Là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm : WHEN, WHERE, WHY, HOW ?
Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).
Ví dụ:
When are you going to take it ?Why didn’t you go to school yesterday ?
2.8. Trạng từ liên hệ (Relation)
Là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (WHERE), thời gian (WHEN) hoặc lí do (WHY)
Ví dụ:
I remember the day when I met her on the beach .This is the hospital where I was born .cách sử dụng và vị trí trạng từ trong câu tiếng Anh
3. Trạng từ có chung cách viết với tính từ
Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có cách viết tương tự vì vậy phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ.
Ví dụ:
A hard worker works very hard .A late student arrived late .
Chú ý: Một số tính và trạng từ có cách viết và đọc giống nhau:
Fast, only, late, pretty, right, short, sound, hard, fair, even, cheap, early, much, little
4. Cách hình thành trạng từ
Tính từ + -ly : Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ:
- Quick -quickly
- Kind – kindly
- Bad – badly
- Easy – easily
5. Vị trí của trạng từ
5.1. Trước động từ thường
Nhất là những trạng từ chỉ tần suất : often, always, usually, seldom ….
- They often get up at 6am.
5.2. Giữa trợ động từ và động từ thường
- I have recently finished my homework.
5.3. Sau động từ “to be/seem/look”…và trước tính từ: “tobe/feel/look”… + adv + adj
- She is very nice.
5.4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
- The teacher speaks too quickly.
5.5. Trước “enough” : V + adv + enough
- The teacher speaks slowly enough for us to understand.
5.6. Trong cấu trúc so….that: V + so + adv + that
- Jack drove so fast that he caused an accident.
5.7. Đứng cuối câu
- The doctor told me to breathe in slowly.
- She is very nice.
5.4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
- The teacher speaks too quickly.
5.5. Trước “enough” : V + adv + enough
- The teacher speaks slowly enough for us to understand.
5.6. Trong cấu trúc so….that: V + so + adv + that
- Jack drove so fast that he caused an accident.
5.7. Đứng cuối câu
- The doctor told me to breathe in slowly.
- The teacher speaks slowly enough for us to understand.
5.6. Trong cấu trúc so….that: V + so + adv + that
- Jack drove so fast that he caused an accident.
5.7. Đứng cuối câu
- The doctor told me to breathe in slowly.
- The doctor told me to breathe in slowly.
học tiếng anh online: trạng từ là gì?
5.8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy
- Last summer, I came back my home country
- My parents had gone to bed when I got home.
+ Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc ” cận kề ” .VD : She often says she visits her grandmother. ( Often bổ nghĩa cho ” says ” ) .VD : She says he often visits her grandmother. ( Often bổ nghĩa cho ” visits ” )
+ Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt).
VD: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.
+ Trạng từ không được đặtgiữa Động từ và Tân ngữ.
VD: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.
+ Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely … thường được đặt ở đầu mỗi câu.
VD :Certainly, they will be here for dinner .Luckily, she is fine after the accident .
Nguồn: tham khảo và tổng hợp
Xem thêm: Trị Viêm Lợi Tại Nhà Hiệu Quả
🔰 Testuru – ứng dụng học tiếng anh online Tiết kiệm – Hiệu quả – Mọi lúc mọi nơi.
➡️ Website: http://wp.ftn61.com/
➡️ Android App: https://bit.ly/2lRvEEk
➡️ IOS App: https://apple.co/2kdgJEh
➡️ Facebook: https://www.facebook.com/testuru/
➡️ Youtube: https://www.youtube.com/testuru
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Tin Tức
Để lại một bình luận