Tóm tắt nội dung bài viết
Viết phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau
Viết phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau
Bài giảng: Cách viết phương trình đường thẳng cơ bản – Cô Nguyễn Phương Anh (Giáo viên VietJack)
A. Phương pháp giải
Quảng cáo
Cách 1:
– Viết PT mặt phẳng (P) chứa d1 và song song với d2
– Viết PT mặt phẳng (Q) chứa d1 và vuông góc với (P)
– Tìm giao điểm M = d1 ∩ (Q), pt đường thẳng vuông góc chung là đường thẳng đi qua M và vuông góc với (P)
– Viết PT mặt phẳng ( P ) chứa dvà song song với d – Viết PT mặt phẳng ( Q. ) chứa dvà vuông góc với ( P ) – Tìm giao điểm M = d ∩ ( Q. ), pt đường thẳng vuông góc chung là đường thẳng đi qua M và vuông góc với ( P )
Cách 2:
Gọi M = d ∩ d1; N = d ∩ d2
Vì d là đường vuông góc chung nên
Gọi M = d ∩ d ; N = d ∩ dVì d là đường vuông góc chung nên
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ: 1
Viết phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau sau :
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
Hướng dẫn giải
– Mặt phẳng (P) chứa d1 và song song với d2 có
Chọn 1 vectơ pháp tuyến của ( P ) là ( 6 ; 5 ; – 4 )
– Mặt phẳng (Q) chứa d1 và vuông góc với (P) có
=>
1 điểm thuộc d1 cũng thuộc ( Q. ) là : ( 2 ; – 1 ; 0 )
Phương trình mặt phẳng ( Q. ) là :
– 2. ( x – 2 ) + 24. ( y + 1 ) + 27. ( z – 0 ) = 0 hay – 2 x + 24 y + 27 z + 28 = 0
– Giao điểm M = d2 ∩ ( Q. ) có tọa độ là ( t ; 2 t + 1 ; 4 t – 1 ) thỏa mãn nhu cầu :
– 2. t + 24 ( 2 t + 1 ) + 27 ( 4 t – 1 ) + 28 = 0 ⇔ t = – 25/154
=>
Đường thẳng vuông góc chung là đường thẳng d đi qua M và vuông góc với ( P ) nên có vectơ chỉ phương là vectơ pháp tuyến của ( P ) : ( 6 ; 5 ; – 4 )
Chọn B.
Quảng cáo
Ví dụ: 2
Viết phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau sau :
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
Hướng dẫn giải
Gọi d là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau đã cho
M = d ∩ d1 => M ( t ; 5-2 t ; 14-3 t )
N = d ∩ d2 => N ( 9-4 t ’ ; 3 + t ’ ; – 1 + 5 t ’ )
=>
Ta có :
Chọn 1 vectơ chỉ phương của đường vuông góc chung d là ( 1 ; – 1 ; 1 )
Vậy phương trình của d là:
Chọn A.
Ví dụ: 3
Trong không gian với hệ tọa độ cho hai đường thẳng
. Phương trình đường vuông góc chung của hai
đường thẳng d1; d2 là.
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Gọi d là đường thẳng cần tìm
Gọi A = d ∩ d1 ; B = d ∩ d2
+ Do A thuộc d1 nên A ( 2 + a ; 1 – a ; 2 – a )
+ Do B thuộc d2 nên B ( b ; 3 ; – 2 + b )
+ Đường thẳng d1 có vectơ chỉ phương
+ Đường thẳng d2 có vectơ chỉ phương
+ Ta có :
=> A ( 2 ; 1 ; 2 ) và B ( 3 ; 3 ; 1 )
+ Đường thẳng d đi qua điểm A ( 2; 1; 2) và có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình của d là :
Chọn C .
Quảng cáo
Ví dụ: 4
Trong khoảng trống với hệ tọa độ Oxyz ; cho A ( – 1 ; 1 ; 0 ) ; B ( 1 ; 3 ; 3 ) ; C ( 1 ; 2 ; 1 ) và D ( 1 ; 1 ; 1 ). Đường thẳng d là đường vuông góc chung của AC và BD cắt AC và BD lần lượt tại M và N. Tìm M ?
A. ( – 3 ; 0 ; – 1 )
B. ( 1 ; 0 ; 1 )
C. ( – 1 ; 0 ; 2 )
D. Đáp án khác
Hướng dẫn giải
+ Đường thẳng AC : Đi qua A( -1 ; 1 ; 0) và nhận vecto
làm vecto chỉ
phương nên có phương trình :
+ Đường thẳng BD : đi qua B( 1 ; 3 ; 3) và nhận vecto
làm vecto chỉ phương nên có phương trình :
+ M thuộc AC nên M ( – 1 + 2 m ; 1 + m ; m )
+ N thuộc BD nên N ( 1 ; 3 – 2 n ; 3 – 2 n )
+ Ta có đường thẳng MN vuông góc với AC và BD nên :
=> đường thẳng d cắt AC tại M ( – 3 ; 0 ; – 1 )
Chọn A.
Ví dụ: 5
Trong khoảng trống với hệ trục tọa độ Oxyz ; cho ba điểm A ( 1 ; 2 ; 3 ) ; B ( 0 ; 1 4 ) và C ( – 1 ; – 2 ; 1 ). Gọi d là đường vuông góc chung của AB và OC. Tính độ dài đường vuông góc chung ?
A. 2
B. 4
C.
D.
Hướng dẫn giải
+ Đường thẳng AB: Đi qua A( 1;2; 3) và nhận vecto
làm vecto chỉ
phương nên phương trình AB:
+ Đường thẳng OC: đi qua O( 0; 0 ; 0) và nhận vecto
làm vecto chỉ
phương nên phương trình OC:
+ Đường thẳng d là đường vuông góc chung của AB và OC. Gọi giao điểm của d với AB và OC lần lượt là M và N
+ Điểm M thuộc AB nên M ( 1 – m ; 2 – m ; 3 + m )
+ Điểm N thuộc OC nên N ( n ; 2 n ; – n )
.
=> Đường thẳng MN vuông góc với hai đường thẳng AB và OC.
Chọn C .
Ví dụ: 6
Trong khoảng trống với hệ trục Oxyz ; cho những điểm A ( 1 ; 1 ; 1 ) và B ( – 2 ; 1 ; 0 ). Đường thẳng d là đường thẳng vuông góc và cắt cả hai đường thẳng AB và trục Ox. Tìm một vecto chỉ phương của đường thẳng d ?
A. ( 0 ; 1 ; 1 )
B. ( – 2 ; 0 ; 1 )
C. ( 0 ; 0 ; 1 )
D. ( 0 ; 1 ; 0 )
Hướng dẫn giải
+ Đường thẳng AB có vectoc chỉ phương
+ Trục Ox có vecto chỉ phương là
+ Do đường thẳng d vuông góc với AB và Ox nên một vecto chỉ phương của đường
thẳng d là:
+ Lại có vecto
cùng phương với vecto u→ nên u’→ cũng là một vecto chỉ
phương của d.
Chọn D .
Ví dụ: 7
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng
. Đường thẳng Δ cắt và vuông góc với hai đường thẳng d và trục Oz tại A và B. Tìm tọa độ trung điểm của AB?
A. ( 0 ; 1 ; – 1 )
B. ( 2 ; – 1 ; 2 )
C. ( – 2 ; 1 ; 0 )
D. ( 0 ; 2 ; 2 )
Hướng dẫn giải
+ Trục Oz: đi qua gốc tọa độ O(0; 0; 0) và nhận vecto
làm vecto chỉ
phương
=> Phương trình Oz:
+ Đường thẳng d có vecto chỉ phương
+ Điểm A thuộc d nên A ( 1 + a ; 2 ; a ) .
+ Điểm B thuộc Oz nên B ( 0 ; 0 ; b )
+ Đường thẳng Δ đi qua hai điểm A và B nên đường thẳng này nhận vecto
làm vecto chỉ phương
+ Do đường thẳng Δ vuông góc với cả hai đường thẳng d và Oz nên :
=> Tọa độ hai điểm A ( 0 ; 2 ; – 1 ) và B ( 0 ; 0 ; – 1 )
=> Tọa độ trung điểm của AB là M ( 0 ; 1 ; – 1 )
Chọn A.
Ví dụ: 8
Cho hai đường thẳng
. Đường thẳng d cắt và vuông góc với cả hai đường thẳng d1 và d2. Viết phương trình đường thẳng d?
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
Hướng dẫn giải
+ Đường thẳng d1 và d2 có vecto chỉ phương lần lượt là:
.
+ Gọi giao điểm của d với hai đường thẳng d1 và d2 lần lượt là A và B.
+ Điểm A thuộc d1 nên A ( 1 ; a ; 1 – a ) .
+ Điểm B thuộc d2 nên B ( 2 + b ; 1 – b ; 2 )
+ Ta có đường thẳng AB vuông góc với cả hai đường thẳng d1 và d2 nên :
=> Phương trình d:
Chọn B.
C. Bài tập vận dụng
Câu 1:
Viết phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau sau:
A.
B.
C.
D. Tất cả sai
Hiển thị lời giải
Gọi d là đường thẳng cần tìm .
+ Hai đường thẳng d1; d2 có vecto chỉ phương lần lượt là :
+ Gọi giao điểm của d với 2 đường thẳng đã cho lần lượt là A và B .
+ Điểm A thuộc d1 nên A ( a ; – 2 a ; a )
+ Điểm B thuộc d2 nên B ( – 1 + 2 b ; 1 + 2 b ; – 1 + b )
+ ta có đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng đã cho nên vì thế :
=> Phương trình d:
Chọn C .
Câu 2:
Viết phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau sau :
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
Hiển thị lời giải
+ Gọi d là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau đã cho
Gọi M = d ∩ d1 => M ( m ; – 2 ; 1 – m ) và N = d ∩ d2 => N ( 2 ; – 1 + n ; – 1 + n )
+ Hai đường thẳng d1 và d2 có vecto chỉ phương lần lượt là :
Ta có
Chọn 1 vectơ chỉ phương của đường vuông góc chung d là ( 1 ; – 1 ; 1 )
Vậy phương trình của d là:
Chọn B.
Câu 3:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho hai đường thẳng
. Đường vuông góc chung của hai đường thẳng d1;
d2 cắt hai đường thẳng d1; d2 lần lượt tại A và B. Biết B( m; n; p). Tính m+ n- p?
A. – 2
B. 4
C. 0
D. – 3
Hiển thị lời giải
Gọi d là đường thẳng cần tìm .
Gọi A = d ∩ d1 ; B = d ∩ d2
+ Do A thuộc d1 nên A ( 2 a ; 1 + a ; – a )
+ Do B thuộc d2 nên B ( 1 – b ; – 2 ; 2 – b )
+ Đường thẳng d1 có vectơ chỉ phương
+ Đường thẳng d2 có vectơ chỉ phương
+ Ta có :
Chọn D .
Câu 4:
Trong khoảng trống với hệ tọa độ Oxyz ; cho A ( – 2 ; 1 ; 3 ) ; B ( 1 ; 2 ; 1 ) ; C ( 0 ; 0 ; 2 ) và D ( 2 ; 3 ; 1 ). Đường thẳng d là đường vuông góc chung của AC và BD cắt AC và BD lần lượt tại M và N. Tìm M ?
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
Hiển thị lời giải
+ Đường thẳng AC : Đi qua A( -2; 1; 3) và nhận vecto
làm vecto chỉ
phương nên có phương trình :
+ Đường thẳng BD : đi qua B( 1; 2; 1) và nhận vecto
làm vecto chỉ phương
nên có phương trình :
+ M thuộc AC nên M ( – 2 + 2 m ; 1 – m ; 3 – m )
+ N thuộc BD nên N ( 1 + n ; 2 + n ; 1 )
+ Ta có đường thẳng d vuông góc với AC và BD nên :
Chọn A.
Câu 5:
Trong khoảng trống với hệ trục tọa độ Oxyz ; cho ba điểm A ( 0 ; – 1 ; 2 ) ; B ( – 1 ; 0 ; 1 ) và C ( 1 ; 2 ; – 1 ). Gọi d là đường vuông góc chung của AB và OC. Độ dài đường vuông góc chung gần với số nào nhất ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hiển thị lời giải
+ Đường thẳng AB: Đi qua A( 0; -1; 2) và nhận vecto
làm vecto chỉ
phương nên phương trình AB:
+ Đường thẳng OC: đi qua O( 0; 0 ; 0) và nhận vecto
làm vecto chỉ
phương nên phương trình OC:
+ Đường thẳng d là đường vuông góc chung của AB và OC. Gọi giao điểm của d với AB và OC lần lượt là M và N
+ Điểm M thuộc AB nên M ( – m ; – 1 + m ; 2 – m )
+ Điểm N thuộc OC nên N ( n ; 2 n ; – n )
.
=> Đường thẳng MN vuông góc với hai đường thẳng AB và OC.
Chọn A.
Câu 6:
Trong khoảng trống với hệ trục Oxyz ; cho những điểm A ( – 1 ; 0 ; 1 ) và B ( 0 ; 1 ; 2 ). Đường thẳng d là đường thẳng vuông góc và cắt cả hai đường thẳng AB và trục Oy. Tìm một vecto chỉ phương của đường thẳng d ?
A. ( 0 ; 1 ; 1 )
B. ( – 1 ; 0 ; 1 )
C. ( 0 ; 0 ; 1 )
D. ( 0 ; 1 ; 0 )
Hiển thị lời giải
+ Đường thẳng AB có vectoc chỉ phương
+ Trục Oy có vecto chỉ phương là
+ Do đường thẳng d vuông góc với AB và Oy nên một vecto chỉ phương của đường
thẳng d là:
Chọn B .
Câu 7:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng
. Đường thẳng Δ cắt và vuông góc với hai đường thẳng d và trục Oy tại A và B. Tìm tọa độ
trung điểm của AB?
A. ( – 1 ; 1 ; 0 )
B. ( 2 ; – 1 ; 2 )
C. ( – 2 ; 1 ; 0 )
D. ( 0 ; 2 ; 2 )
Hiển thị lời giải
+ Trục Oy: đi qua gốc tọa độ O(0; 0; 0) và nhận vecto
làm vecto chỉ phương
=> Phương trình Oy:
+ Đường thẳng d có vecto chỉ phương
+ Điểm A thuộc d nên A ( – 2 ; 1 + a ; – a ) .
+ Điểm B thuộc Oy nên B ( 0 ; b ; 0 )
+ Đường thẳng Δ đi qua hai điểm A và B nên đường thẳng này nhận vecto
làm vecto chỉ phương
+ Do đường thẳng Δ vuông góc với cả hai đường thẳng d và Oy nên :
=> Tọa độ hai điểm A ( – 2 ; 1 ; 0 ) và B ( 0 ; 1 ; 0 )
=> Tọa độ trung điểm của AB là M ( – 1 ; 1 ; 0 )
Chọn A .
Câu 8:
Cho hai đường thẳng
Đường thẳng d cắt và
vuông góc với cả hai đường thẳng d1 và d. Viết phương trình đường thẳng d?
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
Hiển thị lời giải
+ Đường thẳng d1 và d2 có vecto chỉ phương lần lượt là:
.
+ Gọi giao điểm của d với hai đường thẳng d1 và d2 lần lượt là A và B.
+ Điểm A thuộc d1 nên A ( a ; – 1 – a ; 2 ) .
+ Điểm B thuộc d2 nên B ( 2 ; 1 + b ; 0 )
+ Ta có đường thẳng AB vuông góc với cả hai đường thẳng d1 và d2 nên :
=> Phương trình d:
Chọn C.
Bài giảng: Cách viết phương trình đường thẳng nâng cao – Cô Nguyễn Phương Anh (Giáo viên VietJack)
Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Xem thêm: Phương trình điện li nào sau đây viết sai ? A. Ca(NO3)2 Ca2+ + 2NO3– B. K2CrO4 2K+… – Hoc24
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com
phuong-trinh-duong-thang-trong-khong-gian.jsp
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận