Viết phương trình tiếp tuyến biết tiếp tuyến đi qua một điểm – Cách giải {} bài tập
Phương pháp giải bài toán viết phương trình tiếp tuyến đi qua một điểm
Cách viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số biết tiếp tuyến đi qua $ B \ left ( \ alpha ; \ beta \ right ) USD
Gọi $ A \ left ( { { x } _ { 0 } } ; f \ left ( { { x } _ { 0 } } \ right ) \ right ) \ in \ left ( C \ right ) USD .
Khi đó phương trình tiếp tuyến tại điểm A của $ \ left ( C \ right ) USD là USD y = { f } ‘ \ left ( { { x } _ { 0 } } \ right ) \ left ( x – { { x } _ { 0 } } \ right ) + f \ left ( { { x } _ { 0 } } \ right ) \ left ( d \ right ) USD .
Mặt khác d đi qua $B\left( \alpha ;\beta \right)$ nên $\beta ={f}’\left( {{x}_{0}} \right)\left( \alpha -{{x}_{0}} \right)+f\left( {{x}_{0}} \right)$ từ đó giải phương trình tìm ${{x}_{0}}$.
Bạn đang đọc: Viết phương trình tiếp tuyến biết tiếp tuyến đi qua một điểm – Cách giải và bài tập có đáp án chi tiết – Tự Học 365
Bài tập trắc nghiệm viết phương trình tiếp tuyến đi qua một điểm có đáp án chi tiết
Ví dụ 1: Cho hàm số: $y=\frac{x+2}{x-1}\left( C \right)$. Viết phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ biết tiếp tuyến qua $A\left( 1;7 \right)$. |
Lời giải
Ta có : USD y = \ frac { – 3 } { { { \ left ( { { x } _ { 0 } } – 1 \ right ) } ^ { 2 } } } \ left ( x – { { x } _ { 0 } } \ right ) + \ frac { { { x } _ { 0 } } + 2 } { { { x } _ { 0 } } – 1 } USD. Tiếp tuyến qua $ A \ left ( 1 ; 7 \ right ) USD .
Do vậy USD 7 = \ frac { – 3 } { { { \ left ( { { x } _ { 0 } } – 1 \ right ) } ^ { 2 } } } \ left ( 1 – { { x } _ { 0 } } \ right ) + \ frac { { { x } _ { 0 } } + 2 } { { { x } _ { 0 } } – 1 } = \ frac { { { x } _ { 0 } } + 5 } { { { x } _ { 0 } } – 1 } \ Leftrightarrow 7 \ left ( { { x } _ { 0 } } – 1 \ right ) = { { x } _ { 0 } } + 5 \ Leftrightarrow { { x } _ { 0 } } = 2 USD .
Phương trình tiếp tuyến là : USD y = – 3 \ left ( x-2 \ right ) + 4 USD hay USD y = – 3 \ text { x } + 10 USD .
Ví dụ 2: Cho hàm số $y={{x}^{4}}+2{{\text{x}}^{2}}+5\left( C \right)$. Viết phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ biết tiếp tuyến đi qua gốc tọa độ.
A. $y=4\text{x}$ hoặc $y=-4\text{x}$ B. $y=-2\text{x}$ hoặc $y=2\text{x}$ C. $y=8\text{x}$ hoặc $y=-8\text{x}$ D. $y=4\text{x}-4$ hoặc $y=4\text{x}+4$ |
Lời giải
Phương trình tiếp tuyến tại điểm USD M \ left ( { { x } _ { 0 } } ; x_ { 0 } ^ { 4 } + 2 \ text { x } _ { 0 } ^ { 2 } \ right ) USD là USD y = \ left ( 4 \ text { x } _ { 0 } ^ { 3 } + 4 { { \ text { x } } _ { 0 } } \ right ) \ left ( x – { { x } _ { 0 } } \ right ) + x_ { 0 } ^ { 4 } + 2 \ text { x } _ { 0 } ^ { 2 } + 5 \ left ( d \ right ) USD
Do $O\left( 0;0 \right)\in d$ nên $0=-3\text{x}_{0}^{4}-2\text{x}_{0}^{2}+5\Leftrightarrow \left[ \begin{array} {} {{x}_{0}}=1 \\ {} {{x}_{0}}=-1 \\ \end{array} \right.\Rightarrow $ phương trình tiếp tuyến: $\left[ \begin{array} {} y=8\text{x} \\ {} y=-8\text{x} \\ \end{array} \right.$. Chọn C.
Ví dụ 3: Cho hàm số $y=\frac{2\text{x}+1}{x-2}\left( C \right)$. Viết phương trình các tiếp tuyến kẻ từ điểm $A\left( 2;-8 \right)$ đến đồ thị $\left( C \right)$.
A. $y=-5\text{x}+2$ B. $y=-5\text{x}+8$ C. $y=-3\text{x}+2$ D. $y=-3\text{x}+8$ |
Lời giải
Phương trình tiếp tuyến tại điểm USD M \ left ( { { x } _ { 0 } } ; \ frac { 2 { { \ text { x } } _ { 0 } } + 1 } { { { x } _ { 0 } } – 2 } \ right ) USD là USD y = \ frac { – 5 } { \ left ( { { x } _ { 0 } } – 2 \ right ) } \ left ( x – { { x } _ { 0 } } \ right ) + \ frac { 2 { { x } _ { 0 } } + 1 } { { { x } _ { 0 } } – 2 } \ left ( d \ right ) USD
Do $ A \ left ( 2 ; – 8 \ right ) \ in d USD nên ta có : USD – 8 = \ frac { – 5 \ left ( 2 – { { x } _ { 0 } } \ right ) } { { { \ left ( { { x } _ { 0 } } – 2 \ right ) } ^ { 2 } } } + \ frac { 2 { { \ text { x } } _ { 0 } } + 1 } { { { x } _ { 0 } } – 2 } = \ frac { 2 { { x } _ { 0 } } + 6 } { { { x } _ { 0 } } – 2 } \ Leftrightarrow { { x } _ { 0 } } = 1 USD
Do vậy phương trình tiếp tuyến là: $y=-5\left( x-1 \right)-3=-5\text{x}+2$. Chọn A.
Ví dụ 4: Cho hàm số $y={{x}^{3}}-3\text{x}\left( C \right)$. Viết phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ biết tiếp tuyến đi qua điểm $A\left( 2;2 \right)$.
A. $y=9\text{x}-16$ B. $y=2$ C. $y=2$ hoặc $y=9\text{x}-16$ D. $y=9\text{x}-18$ |
Lời giải
Gọi USD M \ left ( { { x } _ { 0 } } ; x_ { 0 } ^ { 3 } – 3 { { \ text { x } } _ { 0 } } \ right ) USD là tiếp điểm. Phương trình tiếp tuyến là USD y = \ left ( 3 \ text { x } _ { 0 } ^ { 2 } – 3 \ right ) \ left ( x – { { x } _ { 0 } } \ right ) + x_ { 0 } ^ { 3 } – 3 { { \ text { x } } _ { 0 } } $
Do tiếp tuyến đi qua $ A \ left ( 2 ; 2 \ right ) USD nên USD 2 = \ left ( 3 \ text { x } _ { 0 } ^ { 2 } – 3 \ right ) \ left ( 2 – { { x } _ { 0 } } \ right ) + x_ { 0 } ^ { 3 } – 3 { { \ text { x } } _ { 0 } } \ Leftrightarrow \ left [ \ begin { array } { } { { x } _ { 0 } } = – 1 \ Rightarrow { { y } _ { 0 } } = 2 \ \ { } { { x } _ { 0 } } = 2 \ Rightarrow { { y } _ { 0 } } = 2 \ \ \ end { array } \ right. $
Do vậy phương trình tiếp tuyến là: $\left[ \begin{array} {} y=2 \\ {} y=9\left( x-2 \right)+2=9\text{x}-16 \\ \end{array} \right.$. Chọn C.
Ví dụ 5: Cho hàm số $y=4{{\text{x}}^{3}}-6{{\text{x}}^{2}}+1\left( C \right)$. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số biết tiếp tuyến đi qua điểm $M\left( -1;-9 \right)$.
A. $y=24\text{x}+15$ B. $y=\frac{15}{4}x+\frac{21}{4}$ C. $y=24\text{x}+15$ hoặc $y=\frac{15}{4}x+\frac{21}{4}$ D. $y=\frac{15}{4}x+\frac{21}{4}$ hoặc $y=24\text{x}+11$ |
Lời giải
Phương trình tiếp tuyến tại điểm $ A \ left ( { { x } _ { 0 } } ; 4 \ text { x } _ { 0 } ^ { 3 } – 6 \ text { x } _ { 0 } ^ { 2 } + 1 \ right ) USD là :
USD y = \ left ( 12 \ text { x } _ { 0 } ^ { 2 } – 12 { { x } _ { 0 } } \ right ) \ left ( x – { { x } _ { 0 } } \ right ) + 4 \ text { x } _ { 0 } ^ { 3 } – 6 \ text { x } _ { 0 } ^ { 2 } + 1 \ left ( d \ right ) USD
Cho USD M \ left ( – 1 ; – 9 \ right ) \ in d $ ta có : USD – 9 = \ left ( 12 \ text { x } _ { 0 } ^ { 2 } – 12 { { \ text { x } } _ { 0 } } \ right ) \ left ( – 1 – { { x } _ { 0 } } \ right ) + 4 \ text { x } _ { 0 } ^ { 3 } – 6 \ text { x } _ { 0 } ^ { 2 } + 1 \ Leftrightarrow \ left [ \ begin { array } { } { { x } _ { 0 } } = \ frac { 5 } { 4 } \ \ { } { { x } _ { 0 } } = – 1 \ \ \ end { array } \ right. $ .
Với $ { { x } _ { 0 } } = – 1 \ Rightarrow $ Phương trình tiếp tuyến là : USD y = 24 \ text { x } + 15 USD
Với ${{x}_{0}}=\frac{-5}{4}\Rightarrow $ Phương trình tiếp tuyến là: $y=\frac{15}{4}x-\frac{21}{4}$. Chọn C.
Ví dụ 6: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y={{x}^{3}}-4\text{x}+1\left( C \right)$ biết tiếp tuyến đi qua điểm $A\left( -2;1 \right)$ là:
A. $y=-x-1$ hoặc $y=8\text{x}-17$ B. $y=-x+1$ hoặc $y=8\text{x}-17$ C. $y=-x+1$ hoặc $y=-8\text{x}-17$ D. $y=-x-1$ hoặc $y=8\text{x}+17$ |
Lời giải
Phương trình tiếp tuyến tại điểm USD M \ left ( { { x } _ { 0 } } ; x_ { 0 } ^ { 3 } – 4 { { \ text { x } } _ { 0 } } + 1 \ right ) USD là : USD y = \ left ( 3 \ text { x } _ { 0 } ^ { 2 } – 4 \ right ) \ left ( x – { { x } _ { 0 } } \ right ) + x_ { 0 } ^ { 3 } – 4 { { \ text { x } } _ { 0 } } + 1 USD
Cho tiếp tuyến qua $ A \ left ( – 2 ; 1 \ right ) USD ta có :
USD 1 = \ left ( 3 \ text { x } _ { 0 } ^ { 2 } – 4 \ right ) \ left ( – 2 – { { x } _ { 0 } } \ right ) + x_ { 0 } ^ { 3 } – 4 { { \ text { x } } _ { 0 } } + 1 \ Leftrightarrow – 2 \ text { x } _ { 0 } ^ { 3 } – 6 \ text { x } _ { 0 } ^ { 2 } + 8 = 0 \ Leftrightarrow \ left [ \ begin { array } { } { { x } _ { 0 } } = 1 \ \ { } { { x } _ { 0 } } = – 2 \ \ \ end { array } \ right. $ .
Do vậy có 2 phương trình tiếp tuyến là: $y=-x-1$, $y=8\text{x}+17$. Chọn D.
Ví dụ 7: Cho hàm số $y={{x}^{2}}-2\text{x}+3\left( C \right)$. Phương trình tiếp tuyến tại điểm $x=2$ của $\left( C \right)$ đi qua điểm $A\left( a;a+2 \right)$. Giá trị của a là:
A. $a=1$ B. $a=-1$ C. $a=3$ D. $a=-3$ |
Lời giải
Ta có : USD x = 2 ; y = 3 ; { f } ‘ \ left ( 2 \ right ) = 2 USD. Tiếp tuyến tại điểm USD M \ left ( 2 ; 3 \ right ) USD là : USD y = 2 \ left ( x-2 \ right ) + 3 = 2 \ text { x } – 1 \ left ( d \ right ) USD .
Do $A\in d$ nên $a+2=2\text{a}-1\Leftrightarrow a=3$. Chọn C.
Ví dụ 8: Cho đồ thị $\left( C \right):y={{x}^{3}}-3{{\text{x}}^{2}}$. Có bao nhiêu số nguyên $b\in \left( -10;10 \right)$ để có đúng một tiếp tuyến của $\left( C \right)$ đi qua điểm $B\left( 0;b \right)$?
A. 15 B. 9 C. 16 D. 17 |
Lời giải
Phương trình tiếp tuyến của $ \ left ( C \ right ) USD tại USD M \ left ( { { x } _ { 0 } } ; x_ { 0 } ^ { 3 } – 3 \ text { x } _ { 0 } ^ { 2 } \ right ) USD có dạng : USD y = \ left ( 3 \ text { x } _ { 0 } ^ { 2 } – 6 { { \ text { x } } _ { 0 } } \ right ) \ left ( x – { { x } _ { 0 } } \ right ) + x_ { 0 } ^ { 3 } – 3 \ text { x } _ { 0 } ^ { 2 } $
Do tiếp tuyến đi qua điểm $ \ left ( 0 ; b \ right ) \ Rightarrow b = \ left ( 3 \ text { x } _ { 0 } ^ { 2 } – 6 { { \ text { x } } _ { 0 } } \ right ) \ left ( – { { x } _ { 0 } } \ right ) + x_ { 0 } ^ { 3 } – 3 \ text { x } _ { 0 } ^ { 2 } = – 2 \ text { x } _ { 0 } ^ { 3 } + 3 \ text { x } _ { 0 } ^ { 2 } $
Để có đúng một tiếp tuyến của $ \ left ( C \ right ) USD đi qua $ B \ left ( 0 ; b \ right ) USD thì phương trình USD b = – 2 \ text { x } _ { 0 } ^ { 3 } + 3 \ text { x } _ { 0 } ^ { 2 } $ có duy nhất một nghiệm. Xét hàm số USD y = – 2 { { \ text { x } } ^ { 3 } } + 3 { { \ text { x } } ^ { 2 } } \ Rightarrow { y } ‘ = – 6 { { \ text { x } } ^ { 2 } } + 6 \ text { x } = 0 \ Leftrightarrow \ left [ \ begin { array } { } x = 0 \ Rightarrow y = 0 \ \ { } x = 1 \ Rightarrow y = 1 \ \ \ end { array } \ right. $
Dựa vào đồ thị hàm số suy ra PT có 1 nghiệm khi $\left[ \begin{array} {} b>1 \\ {} b<0 \\ \end{array} \right.$
Vậy $b\in \left( -10;10 \right)$ có 17 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn D.
Ví dụ 9: Cho hàm số $y=\frac{-x+2}{x-1}$ có đồ thị $\left( C \right)$ và điểm $A\left( a;1 \right)$. Gọi S là tập hợp các giá trị thực của a để có đúng một tiếp tuyến của $\left( C \right)$ kẻ qua A. Tổng giá trị các phần tử của S là:
A. 1 B. $\frac{3}{2}$ C. $\frac{5}{2}$ D. $\frac{1}{2}$ |
Lời giải
Phương trình tiếp tuyến của $ \ left ( C \ right ) USD tại điểm USD M \ left ( { { x } _ { 0 } } ; \ frac { – { { x } _ { 0 } } + 2 } { { { x } _ { 0 } } – 1 } \ right ) USD là :
USD y = { f } ‘ \ left ( { { x } _ { 0 } } \ right ) \ left ( x – { { x } _ { 0 } } \ right ) + \ frac { { { x } _ { 0 } } + 2 } { { { x } _ { 0 } } – 1 } = \ frac { 1 } { { { \ left ( { { x } _ { 0 } } – 1 \ right ) } ^ { 2 } } } \ left ( x – { { x } _ { 0 } } \ right ) + \ frac { – { { x } _ { 0 } } + 2 } { { { x } _ { 0 } } – 1 } $
Do tiếp tuyến đi qua điểm $ A \ left ( a ; 1 \ right ) USD nên USD 1 = \ frac { { { x } _ { 0 } } – a + \ left ( 2 – { { x } _ { 0 } } \ right ) \ left ( { { x } _ { 0 } } – 1 \ right ) } { { { \ left ( { { x } _ { 0 } } – 1 \ right ) } ^ { 2 } } } $
USD \ Leftrightarrow { { \ left ( { { x } _ { 0 } } – 1 \ right ) } ^ { 2 } } = – x_ { 0 } ^ { 2 } + 4 { { \ text { x } } _ { 0 } } – 2 – a \ Leftrightarrow 2 \ text { x } _ { 0 } ^ { 2 } – 6 { { \ text { x } } _ { 0 } } + 3 + a = 0 \ left ( * \ right ) USD
Để có đúng một tiếp tuyến đi qua A thì (*) có nghiệm kép hoặc (*) có 2 nghiệm phân biệt trong đó có một nghiệm ${{x}_{0}}=1\Leftrightarrow \left[ \begin{array} {} {\Delta }’=3-2\text{a}=0 \\ {} \left\{ \begin{array} {} {\Delta }’=3-2\text{a}>0 \\ {} 2.1-6+3+a=0 \\ \end{array} \right. \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array} {} a=\frac{3}{2} \\ {} a=1 \\ \end{array} \right.$. Chọn C.
Ví dụ 10: Cho hàm số $y=f\left( x \right)=-{{x}^{3}}+6{{\text{x}}^{2}}+2$ có đồ thị $\left( C \right)$ và điểm $M\left( m;2 \right)$. Gọi S là tập hợp các giá trị thực của m để qua M có hai tiếp tuyến với đồ thị $\left( C \right)$. Tổng các phần tử của S là
A. $\frac{20}{3}$ B. $\frac{13}{2}$ C. $\frac{12}{3}$ D. $\frac{16}{3}$ |
Lời giải
Gọi $ A \ left ( a ; – { { a } ^ { 3 } } + 6 { { \ text { a } } ^ { 2 } } + 2 \ right ) \ in \ left ( C \ right ) USD
Phương trình tiếp tuyến của $ \ left ( C \ right ) USD tại A là : USD y = \ left ( – 3 { { \ text { a } } ^ { 2 } } + 12 \ text { a } \ right ) \ left ( x-a \ right ) – { { a } ^ { 3 } } + 6 { { \ text { a } } ^ { 2 } } + 2 USD
Do tiếp tuyến đi qua USD M \ left ( m ; 2 \ right ) USD nên USD 2 = \ left ( – 3 { { a } ^ { 2 } } + 12 \ text { a } \ right ) \ left ( x-a \ right ) – { { a } ^ { 3 } } + 6 { { \ text { a } } ^ { 2 } } + 2 USD
USD \ Leftrightarrow \ left ( – 3 { { \ text { a } } ^ { 2 } } + 12 \ right ) \ left ( m-a \ right ) = { { a } ^ { 3 } } – 6 { { \ text { a } } ^ { 2 } } \ Leftrightarrow \ left [ \ begin { array } { } a = 0 \ \ { } \ left ( – 3 \ text { a } + 12 \ right ) \ left ( m-a \ right ) = { { a } ^ { 2 } } – 6 \ text { a } \ left ( * \ right ) \ \ \ end { array } \ right. $
$ \ left ( * \ right ) \ Leftrightarrow – 3 ma – 12 \ text { a } + 12 m + 3 { { \ text { a } } ^ { 2 } } = { { a } ^ { 2 } } – 6 \ text { a } \ Leftrightarrow g \ left ( a \ right ) = – 2 { { \ text { a } } ^ { 2 } } + 3 \ left ( m + 2 \ right ) a-12m = 0 USD
Để qua M có hai tiếp tuyến với đồ thị $ \ left ( C \ right ) $ ta có 2 trường hợp .
TH1: $g\left( a \right)=0$ có nghiệm kép khác 0 $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} g\left( 0 \right)=-12m\ne 0 \\ {} \Delta =9{{\left( m+2 \right)}^{2}}-96m=0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array} {} m=\frac{2}{3} \\ {} m=6 \\ \end{array} \right.$
TH2: $g\left( a \right)=0$ có 2 nghiệm phân biệt trong đó 1 nghiệm bằng 0 (vô nghiệm)
Vậy $m=\frac{2}{3};m=6\Rightarrow \sum{m}=\frac{20}{3}$. Chọn A.
Ví dụ 11: Cho hàm số $y=\frac{x+1}{x-1}$ có đồ thị $\left( C \right)$ và điểm $A\left( 0;m \right)$. Gọi S là tập hơp tất cả các giá trị thực của m để có đúng một tiếp tuyến từ $\left( C \right)$ đi qua A. Tổng tất cả giá trị của phần từ S bằng
A. 1 B. $-1$ C. 0 D. $-\frac{1}{2}$ |
Lời giải
Gọi USD M \ left ( a ; \ frac { a + 1 } { a-1 } \ right ) \ in \ left ( C \ right ) USD, phương trình tiếp tuyến tại M là : USD y = \ frac { – 2 } { { { \ left ( a-1 \ right ) } ^ { 2 } } } \ left ( x-a \ right ) + \ frac { a + 1 } { a-1 } $
Tiếp tuyến đi qua điểm $ A \ left ( 0 ; m \ right ) \ Rightarrow m = \ frac { 2 \ text { a } } { { { \ left ( a-1 \ right ) } ^ { 2 } } } + \ frac { a + 1 } { a-1 } $
USD \ Leftrightarrow \ left \ { \ begin { array } { } a \ ne 1 \ \ { } m { { \ left ( a-1 \ right ) } ^ { 2 } } = 2 \ text { a } + { { a } ^ { 2 } } – 1 \ \ \ end { array } \ right. \ Leftrightarrow \ left \ { \ begin { array } { } a \ ne 1 \ \ { } g \ left ( a \ right ) = \ left ( m-1 \ right ) { { a } ^ { 2 } } – 2 \ left ( m + 1 \ right ) a + m + 1 = 0 \ \ \ end { array } \ right. \ left ( * \ right ) USD
Để có đúng một tiếp tuyến từ đi qua A ta xét các trường hợp sau:
TH1: Với $m=1\Rightarrow -4\text{a}+2=0\Leftrightarrow a=\frac{1}{2}$
TH2: Do $g\left( 1 \right)=-2$ nên để có đúng một tiếp tuyến từ $\left( C \right)$ đi qua A thì $g\left( a \right)$ có nghiệm kép
$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} m\ne 1 \\ {} {\Delta }’={{\left( m+1 \right)}^{2}}-\left( m+1 \right)\left( m-1 \right)=0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow m=-1$. Vậy $\sum{m}=0$. Chọn C.
Ví dụ 12: Cho hàm số $y={{x}^{3}}-12\text{x}+12$ có đồ thị $\left( C \right)$ và điểm $A\left( m;-4 \right)$. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của m nguyên thuộc khoảng $\left( 2;5 \right)$ để từ A kẻ được ba tiếp tuyến với đồ thị $\left( C \right)$. Tổng tất cả các phần tử nguyên của tập S bằng
A. 7 B. 9 C. 3 D. 4 |
Lời giải
Gọi USD M \ left ( a ; { { a } ^ { 3 } } – 12 \ text { a } + 12 \ right ) \ in \ left ( C \ right ) USD, phương trình tiếp tuyến tại M là :
USD y = \ left ( 3 { { \ text { a } } ^ { 2 } } – 12 \ right ) \ left ( x-a \ right ) + { { a } ^ { 3 } } – 12 \ text { a } + 12 USD
Tiếp tuyến đi qua điểm $ A \ left ( m ; – 4 \ right ) USD khi USD – 4 = \ left ( 3 { { \ text { a } } ^ { 2 } } – 12 \ right ) \ left ( m-a \ right ) + { { a } ^ { 3 } } – 12 \ text { a } + 12 USD
USD \ Leftrightarrow { { a } ^ { 3 } } – 12 \ text { a } + 16 + 3 \ left ( a-2 \ right ) \ left ( a + 2 \ right ) \ left ( m-a \ right ) = 0 \ Leftrightarrow \ left ( a-2 \ right ) \ left [ \ left ( a + 4 \ right ) \ left ( a-2 \ right ) + \ left ( 3 \ text { a } + 6 \ right ) \ left ( m-a \ right ) \ right ] = 0 USD
USD \ Leftrightarrow \ left ( a-2 \ right ) \ left ( – 2 { { \ text { a } } ^ { 2 } } + 2 \ text { a } + 3 ma – 6 \ text { a } – 8 + 6 m \ right ) = 0 USD
USD \ Leftrightarrow \ left [ \ begin { array } { } a = 2 \ \ { } g \ left ( a \ right ) = – 2 { { \ text { a } } ^ { 2 } } + \ left ( 3 m – 4 \ right ) a + 6 m – 8 = 0 \ \ \ end { array } \ right. $
Để từ A kẻ được ba tiếp tuyến với đồ thị $ \ left ( C \ right ) USD khi USD g \ left ( a \ right ) = 0 $ có 2 nghiệm phân biệt khác 2
$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} g\left( 2 \right)=-8+6m-8+6m-8\ne 0 \\ {} \Delta ={{\left( 3m-4 \right)}^{2}}+8\left( 6m-8 \right)>0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} \left[ \begin{array} {} m>\frac{4}{3} \\ {} m<-4 \\ \end{array} \right. \\ {} m\ne 2 \\ \end{array} \right.\xrightarrow{m\in \mathbb{Z};m\in \left( 2;5 \right)}m=3;4\Rightarrow \sum{m}=7$. Chọn A.
Ví dụ 13: Cho $y=\frac{x+3}{x-1}$ có đồ thị $\left( C \right)$. Gọi A là điểm trên $d:y=2\text{x}+1$ có hoành độ a mà từ A kẻ được hai tiếp tuyến tới $\left( C \right)$. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. $a\in \left( -1;2 \right)\backslash \left\{ 0;1 \right\}$ B. $a\in \left( -1;2 \right)\backslash \left\{ 0 \right\}$ C. $a\in \left( -2;2 \right)\backslash \left\{ 1 \right\}$ D. $a\in \left( -2;2 \right)\backslash \left\{ 0 \right\}$ |
Lời giải
Gọi $ A \ left ( a ; 2 \ text { a } + 1 \ right ) USD, gọi USD M \ left ( { { x } _ { 0 } } ; \ frac { { { x } _ { 0 } } + 3 } { { { x } _ { 0 } } – 1 } \ right ) \ in \ left ( C \ right ) USD
Phương trình tiếp tuyến tại M là : USD y = \ frac { – 4 } { { { \ left ( { { x } _ { 0 } } – 1 \ right ) } ^ { 2 } } } \ left ( x – { { x } _ { 0 } } \ right ) + \ frac { { { x } _ { 0 } } + 3 } { { { x } _ { 0 } } – 1 } $
Do tiếp tuyến đi qua điểm $A\left( a;2\text{a}+1 \right)$ nên $2\text{a}+1=\frac{-4}{{{\left( {{x}_{0}}-1 \right)}^{2}}}\left( a-{{x}_{0}} \right)+\frac{{{x}_{0}}+3}{{{x}_{0}}-1}$
Xem thêm: Bộ Kế hoạch Đầu tư Tiếng Anh là gì?
USD \ Leftrightarrow \ left \ { \ begin { array } { } { { x } _ { 0 } } \ ne 1 \ \ { } \ left ( 2 \ text { a } + 1 \ right ) { { \ left ( { { x } _ { 0 } } – 1 \ right ) } ^ { 2 } } = – 4 \ text { a } + 4 { { \ text { x } } _ { 0 } } + x_ { 0 } ^ { 2 } + 2 { { \ text { x } } _ { 0 } } – 3 \ \ \ end { array } \ right. \ Leftrightarrow \ left \ { \ begin { array } { } { { x } _ { 0 } } \ ne 1 \ \ { } g \ left ( { { x } _ { 0 } } \ right ) = ax_ { 0 } ^ { 2 } – 2 \ left ( a + 2 \ right ) { { x } _ { 0 } } + 3 \ text { a } + 2 = 0 \ \ \ end { array } \ right. $
Để từ A kẻ được hai tiếp tuyến tới $ \ left ( C \ right ) USD thì phương trình USD g \ left ( { { x } _ { 0 } } \ right ) = 0 $ có 2 nghiệm phân biệt khác 1 .
$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} a\ne 0 \\ {} g\left( 1 \right)=-4\text{a}+4\ne 0 \\ {} {\Delta }’={{\left( a+2 \right)}^{2}}-3{{\text{a}}^{2}}-2\text{a}>0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} a\ne 0;a\ne 1 \\ {} -2{{\text{a}}^{2}}+2\text{a}+4>0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow a\in \left( -1;2 \right)\backslash \left\{ 0;1 \right\}$. Chọn A.
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận