Tóm tắt nội dung bài viết
Số 50 Tiếng Anh Là Gì
Số 50 Tiếng Anh Là Gì ? Số 50 là một số lượng đơn thuần trong dãy số, ai trong tất cả chúng ta cũng đều biết đến nó đơn thuần chỉ là một số lượng thường thì. Với những người học và sử dụng tiếng Anh, chắc rằng số 50 cũng là một từ vô cùng đơn thuần. Nhưng với những người chưa từng tiếp cận đến tiếng Anh, đây sẽ là một từ mới lạ. Dưới đây là 1 số ít thông tin hữu dụng nhất :
Khi nhắc đến một số nào đó, ta sẽ xét nó trên 2 hệ. Đó là hệ số đếm (number) và hệ số thứ tự (ordinal number).
Theo thông số đếm ( number ), số 50 là Fifty, được phát âm là / ˈfɪf. ti /. Dù là một từ có 2 âm tiết nhưng từ này là một từ khá dễ đọc, bạn đọc hoàn toàn có thể xem những video hướng dẫn để hoàn toàn có thể phát âm thật “ xịn ” nhé !
Theo quy tắc quy đổi từ thông số đếm sang số thứ tự, tất cả chúng ta thường có quy tắc thêm đuôi – th sau số đếm
Đặc biệt : Number ⇒ Ordinal Number
One ⇒ first
Two ⇒ second
Three ⇒ third
Theo quy tắc đó ta có, theo thông số thứ tự ( ordinal number ), số 50 là Fiftieth, được phát âm là / ˈfɪf. ti. əθ /. Đây là một từ có ending sound θ – được nhận định và đánh giá là một sound khó, chính thế cho nên, bạn đọc hãy luyện thật nhiều để hoàn toàn có thể đọc được một cách đúng chuẩn nhất nhé !
Tham Khảo 🍀 Số 40 Tiếng Anh Là Gì ❤ ️ ️ Cách Đọc, Đếm Số Thứ Tự 40 Chuẩn
Số 50 Tiếng Anh Đọc Là Gì
Số 50 Tiếng Anh Đọc Là Gì ? Cách phát âm chuẩn nhất là / ˈfɪf. ti / viết là Fifty ,
Dưới đây là bảng từ / cụm từ tương quan đến số 50 được san sẻ sau đây .
TỪ/CỤM TỪ | ĐỊNH NGHĨA | VÍ DỤ |
divide something fifty-fifty
Split something fifty-fifty Go fifty-fifty |
to split something equally
chia đều một cái gì đó |
My coworker wants to divide profits fifty-fifty because he claimed that he also worked hard in this project. But, it is the fact that he did not do anything but observe other people and leave.
Đồng nghiệp của tôi muốn được chia lợi nhuận thành 2 phần bằng nhau (50-50) bởi vì anh ấy cho rằng anh ấy cũng đã làm việc rất chăm chỉ trong dự án lần này. Nhưng, sự thật là thực sự anh ấy chả làm gì ngoài việc đứng quan sát mọi người xung quanh và rồi rời đi. My mom decided to split the cake fifty-fifty because my sister and I constantly conflict for it. Mẹ tôi đã quyết định chia chiếc bánh thành 2 phần bằng nhau vì chị tôi và tôi không ngừng tranh cãi nhau để giành được nó. Let’s go fifty-fifty with the bill, we each had a cake and a brink. Then we can go to the cinema to watch our favourite movie. Hãy chia đôi hoá đơn nào, chúng ta đều có một bánh ngọt và một đồ uống. Sau đó chúng ta có thể cùng đi tới rạp chiếu phim để xem bộ phim yêu thích của mình rồi. |
Fifty-fifty chance | an equal chance of results occurring kết quả như nhau 50- 50 |
When I was in a dilemma which forced me to choose one between two, I often flip the coin although I know that it is just a fifty-fifty chance for my choice.
Khi tôi bị đặt trong một tình thế tiến thoái lưỡng nan buộc tôi phải chọn 1 trong hai, tôi thường sẽ tung đồng xu mặc dù tôi biết rằng cơ hội rơi trúng cho sự lựa chọn của tôi chỉ là 50-50. |
Golden Anniversary | 50th Anniversary ( lễ kỉ niệm đám cưới lần thứ 50 ) |
My grandparents decided to celebrate their golden anniversary with all their children, nieces and nephews. We picked the most luxurious restaurant in the city for them. Then we also booked for them a trip to the first place they had met each other and fell in love with each other at the first sight.
Ông bà của tôi đã quyết định tổ chức lễ kỉ niệm đám cưới lần thứ 50 của họ với tất cả những người con, cháu gái và cháu trai. Chúng tôi đã chọn cho ông bà địa điểm tổ chức là một nhà hàng sang trọng bậc nhất trong thành phố. Sau đó chúng tôi cũng đã đặt cho ông bà một chuyến đi tới địa điểm mà lần đầu tiên họ gặp mặt nhau và bắt đầu yêu nhau từ cái nhìn đầu tiên. |
Chia Sẻ 💦 Số 30 Tiếng Anh Là Gì ❤ ️ ️ Cách Đọc, Đếm Số Thứ Tự 30 Chuẩn
Số 50 Tiếng Anh Viết Như Thế Nào
Số 50 Viết Tiếng Anh ra sao cho đúng ? Đó là câu hỏi vướng mắc của rất nhiều bạn, cùng theo dõi những thông tin sau nhé !
Số 50 Tiếng Anh Viết Như Thế Nào ? F – I – F – T – Y, fifty là đáp án đúng mực cho vướng mắc trên .
Cách đọc số đếm trong tiếng Anh .
Nói một cách đơn thuần, số đếm biểu lộ số lượng. Ví dụ, “ there are five eggs in the basket ” – có năm quả trứng trong giỏ. Số thứ năm là số đếm vì nó cho tất cả chúng ta biết số lượng trứng trong giỏ .
Số đếm tiếng anh từ 1 đến 20
Đây là những số đếm mà bạn sử dụng thường xuyên nhất trong cuộc sống hàng ngày. Thêm vào đó, bạn sẽ thấy sau trong bài viết này, hầu hết cách đọc của các số đếm lớn hơn đều dựa trên những con số này.
Một quan tâm : Về số 0, số mở màn trong list những số đếm : số này hoàn toàn có thể được phát âm theo nhiều cách khác nhau : “ Zero, ” “ Oh, ” “ Nought ” and “ Nil ”. Tuy nhiên, “ zero ” là cách đọc thông dụng hơn cả .
- Số 0 được đọc là “Oh” được sử dụng khi đọc một chuỗi các số. Ví dụ, phòng 801 trong một khách sạn có thể được đọc là room eight-oh-one (phòng tám-một-một).
- “Nought” là cách đọc số 0 chỉ có thể tìm thấy tại British English, đôi khi nó biểu thị một số thập phân. Ví dụ: tỷ lệ phần trăm 0,05% có thể được đọc là “nought point nought five percent”.
- Trong khi đó, “nilv” thường được sử dụng để thể hiện điểm số trò chơi giữa các đối thủ. Ví dụ: tỷ số trận đấu bóng đá là 2-0 có thể được đọc là “two-nil”.
Đếm các số tròn chục: Các số mà bạn có thể đếm theo hàng chục (20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90) sẽ luôn kết thúc bằng các chữ cái tên “ty” (phát âm là Ti:).
Đếm bất kỳ số có hai chữ số: Khi bạn biết cách đếm đến 20 và cách đếm hàng chục, bạn có thể dễ dàng đếm bất kỳ số nào có hai chữ số còn lại. Tất cả việc bạn cần làm là kết hợp các từ vựng với nhau.
Hay nói một cách đơn thuần là phối hợp cách đọc của số hàng chục của chữ số thứ nhất, cộng với cách đọc của chữ số thứ hai. Ví dụ, số 76 sẽ được đọc là seventy-six ( chứ không phải seven-six or seven-sixty ). Dưới đây là một số ít ví dụ dành cho bạn :
- 42 = Forty-two
- 81 = Eighty-one
- 29 = Twenty-nine
- 67 = Sixty-seven
- 56 = Fifty-six
- 33 = Thirty-three
Cách đếm hàng trăm và hàng ngàn: Lưu ý rằng: dấu phẩy sẽ được đặt để phần chia thành các nhóm có ba chữ số:
- 100 = One hundred
- 1,000 = One thousand
- 10,000 = Ten thousand
- 100,000 = One hundred thousand
- 1,000,000 = One million
Đếm các số lớn, phức tạp: Bạn đừng ngại các số lớn. Bởi tất cả chỉ đơn giản là việc kết hợp các từ vựng mà chúng ta đã học. Chỉ cần bạn chia nhỏ các số lớn thành các số nhỏ.
- 169 = A hundred and thirty-four
- 831 = Eight hundred and thirty-one
- 1,211 = One thousand, two hundred and eleven
- 4,563 = Four thousand, five hundred and sixty-three
- 131,600 = One hundred and thirty-one thousand, six hundred
- 903,722 = Nine hundred and three thousand, seven hundred and twenty-two
Gợi Ý 💧 Số 21 Tiếng Anh Là Gì ❤ ️ ️ Cách Đọc, Đếm Số Thứ Tự 21 Chuẩn
Phiên Âm Số 50 Trong Tiếng Anh
Phiên Âm Số 50 Trong Tiếng Anh là / ‘ fifti /. Video hay sau đây sẽ san sẻ cho bạn cách phát âm chuẩn nhất những số đếm cơ bản, cùng theo dõi ngay nhé !
Số Thứ Tự 50 Trong Tiếng Anh Viết Thế Nào
Số Thứ Tự 50 Trong Tiếng Anh Viết Thế Nào ? FIFTEENTH là câu vấn đáp đúng mực nhất .
Tham khảo thêm cách viết số thứ tự khác dưới đây nhé !
Bảng đọc số thứ tự tiếng AnhĐọc Thêm 🍀 Số 20 Tiếng Anh Là Gì ❤ ️ ️ Cách Đọc, Đếm Số Thứ Tự 20 Chuẩn
Số Từ 1 Đến 50 Bằng Tiếng Anh
Số Từ 1 Đến 50 Bằng Tiếng Anh được san sẻ đơn cử sau đây, cùng tìm hiểu thêm nhé !
- 1: one
- 2: two
- 3: three
- 4: four
- 5: five
- 6: six
- 7: seven
- 8: eight
- 9: nine
- 10: ten
- 11: eleven
- 12: twelve
- 13: thirteen
- 14: fourteen
- 15: fifteen
- 16: sixteen
- 17: seventeen
- 18: eighteen
- 19: nineteen
- 20: twenty
- 21: twenty-one
- 22: twenty-two
- 23: twenty-three
- 24: twenty-four
- 25: twenty-five
- 26: twenty-six
- 27: twenty-seven
- 28: twenty-eight
- 29: twenty-nine
- 30: thirty
- 31: thirty-one
- 32: thirty-two
- 33: thirty-three
- 34: thirty-four
- 35: thirty-five
- 36: thirty-six
- 37: thirty-seven
- 38: thirty-eight
- 39: thirty-nine
- 40: forty
- 41: forty-one
- 42: forty-two
- 43: forty-three
- 44: forty-four
- 45: forty-five
- 46: forty-six
- 47: forty-seven
- 48: forty-eight
- 49: forty-nine
- 50: fifty
Gợi Ý 🍀 Số 12 Tiếng Anh Là Gì ❤ ️ ️ Cách Đọc, Đếm Số Thứ Tự 12 Chuẩn
Mẹo Học Số 50 Tiếng Anh Nhớ Lâu
Cùng san sẻ những Mẹo Học Số 50 Tiếng Anh Nhớ Lâu và cách học hiệu quả từ giáo viên qua video sau đây nhé !
Ý Nghĩa Tiếng Anh Số 50
Ý Nghĩa Tiếng Anh Số 50 chính là phúc đức đầy viên mãn. Người chiếm hữu số lượng này sẽ có đời sống niềm hạnh phúc, viên mọi, làm mọi việc đều thành công xuất sắc như ý muốn. Trong đó :
Số 5 chính là chữ Phúc có nghĩa là phúc đức, giàu sang và an nhiên. Người đời thường có câu “ có phúc có phần ” ý chỉ người có phúc sẽ được hưởng đời sống bình an, giàu sang và dư dả .
Dưới góc nhìn của một số người, số 0 có nghĩa là không có gì. Tuy nhiên, khi xét kỹ về các khía cạnh chúng ta có thể nhận thấy rằng số 0 là một vòng tròn khép kín, tượng trưng cho sự viên mãn, tròn trịa và vẹn nguyên.
Tham Khảo 🌹 Số 8 Tiếng Anh ❤ ️ ️ Cách Đọc Số Thứ Tự 8, Ghép Các Số Khác
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận