Tóm tắt nội dung bài viết
- Cấp sĩ Quan
- Sĩ quan chỉ huy, tham mưu : Commanding officer, advisory
- Sĩ quan chính trị : Political officer
- Sĩ quan phục vụ hầu cần và kinh tế tài chính : Logistic and financial officer
- Sĩ quan kỹ thuật : Technical officer
- Sĩ quan quân y và thú y : Military and veterinary officers
- Sĩ quan quân pháp : Legal officer
- Sĩ quan hành chính : Administrative officer
- Cấp Tướng
- Đại tướng: General
- Thượng tướng: Lieutenant General
- Đô đốc thủy quân : Admiralty
- Trung tướng: Major general
- Phó đô đốc thủy quân : Vice Admiral
- Thiếu tướng: Brigadier general
- Chuẩn đô đốc thủy quân : Rear Admiral
- Cấp Tá
- Đại tá: Colonel
- Trung tá: Lieutenant Colonel
- Thiếu tá: Major
- Cấp Uý
- Đại uý: Captain
- Thượng uý: Senior Lieutenant
- Trung uý: Lieutenant
- Thiếu uý: Ensign
- Hạ sĩ quan và binh lính
- Sĩ quan: Officer
- Chuẩn uý: warrant, warrant officer
- Thượng sĩ: staff sergeant
- Trung sĩ: sergeant
- Hạ sĩ: corporal
- Binh nhất: first class private
- Lính trơn, binh nhì: private
- Khẩu lệnh tiếng Anh trong quân đội
Cấp sĩ Quan
Sĩ quan là cán bộ thuộc Lực lượng Vũ trang ( quân đội, công an / công an ) của một vương quốc có chủ quyền lãnh thổ, hoạt động giải trí trong nghành quân sự chiến lược, đảm nhiệm những chức vụ chỉ huy, chỉ huy, quản trị hoặc trực tiếp thực thi một số ít trách nhiệm khác được Nhà nước của Quốc gia đó phong, thăng quân hàm cấp Úy, Tá, Tướng. hàm cấp Tướng, cấp Tá, cấp Uý .
Sĩ quan chỉ huy, tham mưu : Commanding officer, advisory
Sĩ quan chính trị : Political officer
Sĩ quan phục vụ hầu cần và kinh tế tài chính : Logistic and financial officer
Sĩ quan kỹ thuật : Technical officer
Sĩ quan quân y và thú y : Military and veterinary officers
Sĩ quan quân pháp : Legal officer
Sĩ quan hành chính : Administrative officer
Sĩ quan Quân đội nhân dân chia thành hai ngạch : sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị .
Cấp Tướng
Cấp bậc tướng lĩnh hiện đại của Việt Nam được thành lập theo Sắc lệnh số 33/SL ngày 22 tháng 3 năm 1946. Theo đó, cấp bậc Tướng gồm 3 cấp từ thấp đến cao là Thiếu tướng, Trung tướng và Đại tướng
Đại tướng 3 sao vàng trên nền đỏTrung tướng 2 sao vàng trên nền đỏThiếu tướng 1 sao vàng trên nền đỏ
Đại tướng: General
Thượng tướng: Lieutenant General
Đô đốc thủy quân : Admiralty
Trung tướng: Major general
Phó đô đốc thủy quân : Vice Admiral
Thiếu tướng: Brigadier general
Chuẩn đô đốc thủy quân : Rear Admiral
Cấp Tá
Đại tá 3 lon vàng và 1 sao vàng trên nền đỏTrung tá 2 lon vàng và 1 sao vàng trên nền đỏThiếu tá 1 lon vàng và 1 sao vàng trên nền đỏ
Đại tá: Colonel
Trung tá: Lieutenant Colonel
Thiếu tá: Major
Cấp Uý
Đại úy 3 lon vàng trên nền đỏTrung úy 2 lon vàng trên nền đỏThiếu úy 1 lon vàng trên nền đỏChuẩn úy 1 lon chữ V vàng trên nền đỏ
Đại uý: Captain
Thượng uý: Senior Lieutenant
Trung uý: Lieutenant
Thiếu uý: Ensign
Hạ sĩ quan và binh lính
Thượng sĩ ( hình tượng ) đỏ trên nền vàng tươiTrung sĩ ( hình tượng ) đỏ trên nền vàng tươiHạ sĩ ( hình tượng ) đỏ trên nền vàng tươiBinh nhất ( hình tượng ) đỏ trên nền vàng tươiBinh nhì ( không có quân hàm )
Sĩ quan: Officer
Chuẩn uý: warrant, warrant officer
Thượng sĩ: staff sergeant
Trung sĩ: sergeant
Hạ sĩ: corporal
Binh nhất: first class private
Lính trơn, binh nhì: private
Khẩu lệnh tiếng Anh trong quân đội
Fall in / fɑːl / : Tập hơp .Attention / əˈten. ʃən / : Nghiêm .At case / keɪs / : Nghỉ .
Dismiss /dɪˈsmɪs/: Giải tán.
Eyes front / aɪ frʌnt / : Nhìn đằng trước, thẳng .About face / feɪs / : Đằng sau, quay .Right face / raɪt / : Bên phải, quay .Left face / left / : Bên trái, quay .Quick time, march / kwɪk / : Bước đều, bước .Commands : Mệnh lệnh .Sit down : Ngồi xuống .Stand up : Đứng lên .Come on : Mời vào .Get out : Ra ngoài .Raise your hand : Giơ tay lên .Go faster : Đi nhanh lên .Go slower : Đi chậm hơn .Be quite : Giữ yên lặng .Thời hạn để xét thăng quân hàm lao lý như sau : Thiếu uý lên trung uý : 2 năm ; Trung uý lên thượng uý : 2 năm ; Thượng uý lên đại uý : 3 năm ; Đại uý lên thiếu tá : 4 năm ; Thiếu tá lên trung tá : 4 năm ; Trung tá lên đại tá : 5 nămXem thêm dịch thuật tại Tỉnh Ninh BìnhHội đồng Nhà nước chỉ định những chức vụ Tổng tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục chính trị ; phong và thăng quân hàm cấp bậc Đại tướng, Thượng tướng, Đô đốc thủy quân .quản trị Hội đồng bộ trưởng chỉ định những chức vụ Thứ trưởng Bộ quốc phòng, Phó Tổng tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị, Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm những Tổng cục khác, Tổng thanh tra và Phó Tổng thanh tra quân đội, Tư lệnh và Phó Tư lệnh quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng và những chức vụ tương tự ; phong và thăng cấp bậc Trung tướng, Phó đô đốc thủy quân, Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc thủy quân .
Bộ trưởng Bộ quốc phòng bổ nhiệm các chức vụ Sư đoàn trưởng, Cục trưởng và các chức vụ tương đương trở xuống; phong và thăng cấp bậc từ Thiếu uý đến Đại tá.
Cấp có quyền chỉ định chức vụ và phong hoặc thăng cấp bậc nào thì được quyền giáng chức, giáng cấp, không bổ nhiệm và tước quân hàm sĩ quan cấp bậc ấy .Trên đây chúng tôi đã trình diễn sơ bộ về cách dịch những cấp bậc trong quân đội sang tiếng Anh. Nếu bạn có nhu yếu nào khác hoặc muốn liên hệ với chúng tôi dịch thuật tiếng Anh hoặc góp phần quan điểm vui vẻ gọi đường dây nóng : 0946.688.883. Xem thêm thuật ngữ Việt – Anh chuyên ngành đấu thầu# Thiếu tá tiếng Anh là gì ; # Trung tá tiếng Anh là gì ; # Thiếu tướng tiếng Anh là gì ; # Thượng tá tiếng Anh là gì ; # Lieutenant là gì ; # Đại tá tiếng Anh là gì ; # Trung úy tiếng Anh là gì ; # Lieutenant general là gì ; # Cấp bậc công an trong tiếng Anh ; # Các cấp bậc trong quân đội ; # Cấp bậc trong tiếng Anh ; # Thượng tá tiếng Anh là gì ; # Trung tá tiếng Anh là gì ; # Khẩu lệnh tiếng Anh trong quân đội ; # Sĩ quan tiếng Anh
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận