Duy Nguyễn Bá01/11
Tóm tắt nội dung bài viết
- Khi thực hiện các phép tính toán trên Excel sẽ có đôi lúc bạn cần phải tính tuổi một ai đấy. Vậy làm cách nào để có thể tính chính xác số tuổi của họ? Bài viết dưới đây mình sẽ hướng dẫn cho các bạn 9 cách tính tuổi trong Excel cực đơn giản, chính xác có ví dụ dễ hiểu
- I. Làm thế nào để tính được tuổi? Công thức tính tuổi như thế nào?
- II. Cách tính tuổi trong Excel
- 1. Tính tuổi bằng hàm YEAR
- 2. Tính tuổi bằng hàm YEARFRAC
- 3. Tính tuổi bằng hàm DATEDIF
- 4. Tính tuổi ra ngày tháng năm chính xác
- 5. Công thức tính tuổi gần đúng
- 6. Thời gian tính tuổi không cụ thể
- 7. Tìm ngày khi 1 người đạt bao nhiêu tuổi
- 8. Tính tuổi với ngày, tháng, năm sinh ở các ô khác nhau
- 9. Tạo máy tính tuổi trong Excel
Khi thực hiện các phép tính toán trên Excel sẽ có đôi lúc bạn cần phải tính tuổi một ai đấy. Vậy làm cách nào để có thể tính chính xác số tuổi của họ? Bài viết dưới đây mình sẽ hướng dẫn cho các bạn 9 cách tính tuổi trong Excel cực đơn giản, chính xác có ví dụ dễ hiểu
Bài viết được triển khai trên máy tính hệ điều hành quản lý Windows với phiên bản Excel năm nay, ngoài những bạn cũng hoàn toàn có thể triển khai trên các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013, 2019 và trên MacOS với thao tác tựa như .
I. Làm thế nào để tính được tuổi? Công thức tính tuổi như thế nào?
Tuổi của 1 người sẽ được tính kể từ ngày mà họ sinh ra và được khai báo trong giấy khai sinh hoặc sơ yếu lý lịch.
Để tính tuổi hiện tại của họ ta chỉ đơn thuần lấy thời hạn hiện tại trừ cho thời hạn mà họ sinh ra .
Các công thức thường được áp dụng khi tính tuổi:
- Tính tuổi theo năm
- Tính tuổi theo ngày dương
- Tính tuổi theo ngày âm
II. Cách tính tuổi trong Excel
Các cách tính tuổi sau được sắp xếp theo mức độ đúng mực, dễ triển khai theo cảm nhận của người viết .
1. Tính tuổi bằng hàm YEAR
- Ưu điểm: Nhanh, đơn giản và chính xác.
- Nhược điểm: Không tính được tuổi chính xác theo ngày, tháng.
Mình có một ví dụ như hình dưới đây :
Bước 1: Nhập công thức =YEAR(NOW())-YEAR(B2)
Trong đó:
- YEAR(NOW()): Là năm ở hiện tại.
- YEAR(B2): Là năm ở ô bạn chọn có chứa ngày tháng năm sinh để tính tuổi.
Nhập công thức = YEAR ( NOW ( ) ) – YEAR ( B2 )
Bước 2: Nhấn Enter và kiểm tra kết quả.
Sau khi bạn thực thi xong bước 2 mà tác dụng trả về không phải là số tuổi nguyên như hình trên mà là dạng chuỗi như hình dưới đây .
Kết quả trả về là chuỗi ngày tháng nămLý do chính là lúc đầu bạn đã định dạng hiệu quả ở ô Tuổi ở dạng Date. Để chỉnh về dạng số nguyên bạn cần phải chỉnh định dạng lại thành định dạng Number .
Bạn chỉ cần bôi đen vùng chứa kết quả của cột Tuổi > Nhấn chuột phải > Chọn Format Cells…
Hộp thoại Format Cells xuất hiện > Chọn Number > Ở mục Decimal places bạn nhập số 0 (vì số tuổi là số nguyên) > Nhấn OK.
Kết quả sau khi vận dụng công thức cho các ô phía dưới
2. Tính tuổi bằng hàm YEARFRAC
- Ưu điểm: Tính chính xác, độ tin cậy cao.
- Nhược điểm: Ít người biết đến, tính phổ biến không cao.
YEARFRAC là 1 hàm tính tuổi khá chính xác, tuy nhiên vẫn còn rất ít người biết đến hàm này cũng như cách sử dụng.
Cú pháp hàm: =YEARFRAC(start_date,end_date,[basis])
Trong đó:
- Start_date: Ngày bắt đầu.
- End_date: Ngày kết thúc.
- Basis: Một con số quy định kiểu tính.
Mình có ví dụ như hình dưới đây :
Ví dụĐể tính tuổi bằng hàm YEARFRAC bạn triển khai như sau :
Bước 1: Nhập công thức =YEARFRAC(B2,TODAY(),1)
Giải thích hàm:
- B2: Là ngày bắt đầu tính tuổi (Ngày sinh).
- TODAY(): Là ngày hiện tại (Ngày tính tuổi).
- 1: Giá trị yêu cầu Excel tính theo số ngày thực tế của tháng và số ngày thực tế của năm.
Nhập công thức = YEARFRAC ( B2, TODAY ( ), 1 )
Bước 2: Nhấn Enter và kiểm tra lại kết quả.
Nhấn Enter và kiểm tra lại tác dụng
Bước 3: Để hiển thị kết quả cho các ô còn lại bạn chỉ cần đặt con trỏ chuột vào góc dưới ô chứa kết quả trên cho xuất hiện dấu cộng > Kéo xuống dưới là xong.
Kết quả sau khi vận dụng công thức cho các ô bên dưới
Ngoài ra, để cho các con số hiển thị được đẹp hơn thì bạn có thể sử dụng hàm ROUND trong Excel với cách làm bạn có thể tham khảo Tại đây!!
3. Tính tuổi bằng hàm DATEDIF
- Ưu điểm: Tính chính xác tuổi 1 cách nhanh chóng.
- Nhược điểm: Công thức khá phức tạp.
Ở hàm DATEDIF thì tùy vào đơn vị chức năng tính ( Unit ) bạn sẽ có được các số liệu khác nhau :Đơn vị tínhÝ nghĩaYThời gian tính theo năm tròn giữa 2 ngàyMThời gian tính theo tháng tròn giữa 2 ngàyDThời gian tính theo ngày tròn giữa 2 ngàyYMSố tháng chênh lệch, bỏ qua ngày, nămMDSố ngày chênh lệch, bỏ qua tháng, nămYDSố ngày chênh lệch, bỏ qua nămVì ở đây mình tính tuổi là tính theo năm nên mình sẽ sử dụng đơn vị chức năng “ Y ” .
Bước 1: Nhập công thức =DATEDIF(C3,NOW(),”y”)
Giải thích hàm:
- B2: Là vị trí ô có chứa ngày tháng năm sinh.
- NOW(): Lấy thời gian ở hiện tại.
- “y”: Chỉ lấy năm trong 2 khoảng thời gian được lấy ra bên trên.
Ý nghĩa: Bạn có thể hiểu hàm này đơn giản chính là lấy năm của hiện tại (NOW()) trừ đi năm sinh ở ô đã chọn (ô B2).
Nhập công thức = DATEDIF ( C3, NOW ( ), ” y ” )
Bước 2: Nhấn Enter và kiểm tra kết quả.
Nhập công thức = DATEDIF ( C3, NOW ( ), ” y ” )
Bước 3: Để hiển thị kết quả cho các ô còn lại bạn chỉ cần đặt con trỏ chuột vào góc dưới ô chứa kết quả trên cho xuất hiện dấu cộng > Kéo xuống dưới là xong.
Kết quả sau khi vận dụng công thức cho các ô phía dưới
4. Tính tuổi ra ngày tháng năm chính xác
Với cách này bạn hoàn toàn có thể tính được tuổi đơn cử theo ngày, tháng và năm một cách đúng chuẩn .
Bước 1: Ở đây mình sẽ áp dụng lại hàm DATEDIF nhưng với các đối số khác.
Các hàm cần nhập:
Xem thêm: Làm Thế Nào Để Active Windows 7
- Để có số năm: =DATEDIF(B2,TODAY(),“Y”)
- Để có số tháng: =DATEDIF(B2,TODAY(),“YM”)
- Để có số ngày: =DATEDIF(B2,TODAY(),”MD”)
Nhập các hàm trên vào ô cần tính tuổi với cú pháp :
= DATEDIF(B2,TODAY(),”MD”)&DATEDIF(B2,TODAY(),“YM”)&DATEDIF(B2,TODAY(),“Y”)
Nhập các hàm trên vào ô cần tính tuổi với cú pháp : = DATEDIF ( B2, TODAY ( ), ” MD ” ) và DATEDIF ( B2, TODAY ( ), “ YM ” ) và DATEDIF ( B2, TODAY ( ), “ Y ” )Nhập các hàm trên vào ô cần tính tuổi với cú pháp : = DATEDIF ( B2, TODAY ( ), ” MD ” ) và DATEDIF ( B2, TODAY ( ), “ YM ” ) và DATEDIF ( B2, TODAY ( ), “ Y ” )
Bước 2: Nhấn Enter và kiểm tra kết quả.
Ở đây bạn sẽ thấy hiệu quả là những số lượng dính lại với nhau và chưa có ý nghĩa, vậy nên bạn hãy tiếp tực làm thao tác sau để hiểu được ý nghĩa các số lượng này nhé !
Nhấn Enter và kiểm tra hiệu quả
Bước 3: Thêm đơn vị ngày, tháng, năm vào công thức.
Bạn nhập lại hàm như sau :
=DATEDIF(B2,TODAY(),”MD”)&”Ngày,“&DATEDIF(B2,TODAY(),”YM”)&”Tháng,”&DATEDIF(B2,TODAY(),”Y”)&”Năm”
Thêm đơn vị chức năng ngày, tháng, năm vào công thức
Bước 4: Nhấn Enter để hiển thị tuổi chính xác theo ngày tháng năm.
Lưu ý:
- Nếu kết quả ra sai thì có thể do bạn đang chỉnh định dạng ngày tháng năm trong máy khác với công thức mình đang hướng dẫn.
- Để có thể biết được cũng như chỉnh sửa định dạng ngày tháng trong Excel thì bạn có thể tham khảo Tại đây!!!
Nhấn Enter để hiển thị tuổi đúng chuẩn theo ngày tháng năm .
5. Công thức tính tuổi gần đúng
Ở đây bạn chỉ cần nhập công thức tính tuổi như sau: =(TODAY()-B2)/365 vào ô cần tính > Nhấn Enter để có kết quả.
Giải thích hàm:
- TODAY()-B2: Lấy ngày hôm nay trừ cho ngày tháng năm sinh ở ô B2.
- /365: Tức là chia cho 365 ngày hay 1 năm.
Công thức sẽ cho ra giá trị là số thập phân, nếu bạn muốn hiển thị con số đẹp hơn bạn có thể sử dụng hàm INT để lấy ra phần nguyên, cách làm bạn có thể tham khảo Tại đây!!!
Để lại một bình luận