Tóm tắt nội dung bài viết
Cách viết và cân bằng phương trình hóa học Nhóm Nitơ hay, chi tiết
A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa
Quảng cáo
– Cân bằng phản ứng oxi hoá – khử theo chiêu thức cân đối ion – electron cũng phải bảo vệ nguyên tắc : tổng electron mà chất khử cho bằng tổng electron mà chất oxi hoá nhận ( như ở giải pháp cân đối electron ). Chỉ khác là chất oxi hoá, chất khử viết dưới dạng ion .
Cần nhớ: Chất kết tủa (không tan), chất khí (chất dễ bay hơi), chất ít điện li (H2O) phải để dạng phân tử.
– Tuỳ theo môi trường tự nhiên phản ứng là axit, bazơ hoặc trung tính mà sau khi xác lập nhường, nhận electron ta phải cân đối thêm điện tích hai vế .
– Nếu phản ứng xảy ra trong môi trường tự nhiên axit, ta thêm H + vào vế nào dư oxi, vế còn lại thêm H2O .
– Nếu phản ứng xảy ra trong môi trường tự nhiên bazơ, ta thêm OH – vào vế nào thiếu oxi, vế còn lại thêm H2O .
– Nếu phản ứng xảy ra trong thiên nhiên và môi trường nước thì nếu tạo axit ta cân bằng như thiên nhiên và môi trường axit, nếu tạo bazơ ta cân bằng như thiên nhiên và môi trường bazơ .
– Nhân thông số cho hai quy trình nhường và nhận electron sao cho : số electron nhường ra của chất khử bằng số electron nhận vào của chất oxi hoá .
– Kiểm tra số nguyên tố ở hai vế .
Ví dụ minh họa
Bài 1: Cân bằng PTHH sau:
Cu + NaNO3 + H2SO4 → Cu ( NO3 ) 2 + NO + Na2SO4 + H2O
Hướng dẫn:
Quá trình oxi hóa: | 3x | Cu → Cu2+ + 2e |
Quá trình khử: | 2x | NO3- + 3e + 4H+ → NO + 2H2O |
Phương trình dạng ion rút gọn :
3C u + 2NO3 – + 8H + → 3C u2 + + 2NO ↑ + 4H2 O
Phương trình dạng phân tử :
3C u + 8N aNO3 + 4H2 SO4 → 3C u ( NO3 ) 2 + 2NO + 4N a2SO4 + 4H2 O
Quảng cáo
Bài 2: Hoàn thành các phương trình hóa học giữa các chất sau.cho biết phản ứng nào thể hiện tính oxi hóa mạnh?phản ứng thể hiện tính axit.
a) HNO3 + NaOH
b) HNO3(l) + CuO
c) HNO3(l) + FeCO3
d) HNO3(đặc,nóng) + S
e) HNO3(đặc nóng) + Fe(OH)2
Hướng dẫn:
a) HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O
b) 2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O
c) 10HNO3 loãng + 3FeCO3 → 3Fe(NO3)3 + 3CO2 + NO + 5H2O
d) 6HNO3 đặc + S −tº→ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
e) 4HNO3 đặc + Fe(OH)2 −tº→ Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O
– PƯ bộc lộ tính acid của HNO3 : a, b .
– PƯ bộc lộ tính OXH của HNO3 : c, d, e .
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Cho các phản ứng sau :
( 1 ) Cu ( NO3 ) 2 − tº → ( 2 ) NH4NO2 − tº →
( 3 ) NH3 + O2 − tº → ( 4 ) NH3 + Cl2 − tº →
( 5 ) NH4Cl − tº → ( 6 ) NH3 + CuO − tº →
Trong các phản ứng trên, những phản ứng tạo ra khí N2 là
A. (2),(4),(6). B. (3),(5),(6).
C. (1),(3),(4). D. (1),(2),(5).
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
( 2 ) NH4NO2 − tº → N2 + 2H2 O
( 4 ) 2NH3 + 3C l2 → N2 + 6HC l
( 6 ) NH3 + CuO − tº → Cu + N2 + H2O7
Quảng cáo
Bài 2: Cho các phản ứng sau :
( 1 ) NH4Cl − tº → ( 2 ) NH4NO3 − tº →
( 3 ) NH4NO2 + NaOH − tº → ( 4 ) Cu + HCl + NaNO3 − tº →
( 5 ) ( NH4 ) 2CO3 − tº →
Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo thành khí NH3 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
( 1 ) NH4Cl − tº → NH3 + HCl
( 3 ) NH4NO2 + NaOH − tº → NaNO2 + NH3 + H2O
( 5 ) ( NH4 ) 2CO3 − tº → 2 NH3 + CO2 + H2O
Bài 3: Cho 2 muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:
X + Y → không xảy ra phản ứng .
X + Cu → không xảy ra phản ứng .
Y + Cu → không xảy ra phản ứng .
X + Y + Cu → xảy ra phản ứng .
X và Y là :
A. Mg(NO3)2 và KNO3 B. Fe(NO3)3 và NaHSO4.
C. NaNO3 và NaHCO3 D. NaNO3 và NaHSO4.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Bài 4: Cho sơ đồ chuyển hóa : P2O5 −+KOH→ X −+H2PO4→ Y −+KOH→ Z.
Các chất X, Y, Z lần lượt là :
A. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4 B. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4
C. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4 D. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Bài 5: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trồ là chất oxi hóa ?
A. 2NH3 + H2O2 +MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4
B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
C. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
D. 2NH3 + 2 Na → 2NaNH2 + H2
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Bài 6: Tính tổng hệ số cân bằng của phản ứng sau:
Al + NaNO3 + NaOH + H2O → NaAlO2 + NH3
A. 29 B. 25 C. 21 D. 18
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
8A l + 3N aNO3 + 5N aOH + 2 H2O → 8N aAlO2 + 3NH3
Bài 7: Cho Mg tác dụng với dd HNO3 loãng tạo khí N2O (là sản phẩm khử duy nhất). Tổng các hệ số trong phương trình hoá học là:
A. 18 B. 13 C. 24 D. 10
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
4M g + HNO3 → 5H2 O + 4M g ( NO3 ) 2 + N2O
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác :
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
nhom-nito-photpho.jsp
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Hỏi Đáp
Để lại một bình luận