Câu bị động (Passive Voice) là một dạng bài không còn quá xa lạ trong các đề thi. Hiểu được tầm quan trọng của nó ngay bài bài viết sau đây 4Life English Center (e4Life.vn) sẽ chia sẻ tất tần tật về chủ đề này nhé!
Tóm tắt nội dung bài viết
- 1. Định nghĩa câu bị động ( Pasive Voice )
- 1.1. Định nghĩa
- 1.2. Cấu trúc
- 2. Cách quy đổi sang câu bị động trong tiếng Anh
- 2.1. Các bước chuyển sang câu bị động
- 2.2. Cấu trúc câu bị động với những thì trong tiếng Anh
- 2.2.1. Hiện tại đơn
- 2.2.2. Hiện tại tiếp nối
- 2.2.3. Hiện tại hoàn thành xong
- 2.2.4. Quá khứ đơn
- 2.2.5. Quá khứ tiếp nối
- 2.2.9. Tương lai gần
- 2.2.10. Động từ khuyết thiếu
- 2.3. Một số quan tâm khi chuyển sang câu bị động
- 3. Các dạng câu bị động
- 3.1. Câu bị động với những động từ có 2 tân ngữ
- 3.2. Câu bị động của những động từ tường thuật
- 3.3. Câu dữ thế chủ động là câu nhờ vả
- 3.3.1. Câu dữ thế chủ động là câu nhờ vả dạng 1
- 3.3.2. Câu dữ thế chủ động là câu nhờ vả dạng 2
- 3.3.3. Câu dữ thế chủ động là câu nhờ vả dạng 3
- 3.4. Câu dữ thế chủ động là câu hỏi
- 3.4.1. Câu dữ thế chủ động là câu hỏi dạng 1
- 3.4.2. Câu dữ thế chủ động là câu hỏi dạng 2
- 3.4.3. Câu dữ thế chủ động là câu hỏi dạng 3
- 3.4.4. Câu dữ thế chủ động là câu hỏi dạng 4
- 3.5. Bị động với những động từ chỉ quan điểm, quan điểm
- 3.6. Bị động với những động từ chỉ giác quan
- 3.7. Câu dữ thế chủ động là câu mệnh lệnh
- 4. Bài tập về câu bị động
1. Định nghĩa câu bị động ( Pasive Voice )
1.1. Định nghĩa
Câu bị động là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh vấn đề đến đối tượng người dùng chịu tác động ảnh hưởng của hành vi hơn là hành vi đó. Cấu trúc của câu bị động sẽ biến hóa theo mỗi thì được sử dụng .
1.2. Cấu trúc
Cấu trúc câu chủ động: S + V + O
Cấu trúc câu bị động chung: S + be + V3
Bạn đang đọc: Câu bị động (Passive Voice)
Cấu trúc câu bị động ở dạng thì nào thì chia tobe theo thì đó .
Dùng tân ngữ muốn nhấn mạnh vấn đề chuyển thành chủ ngữ bị động trong trường hợp câu có động từ và hai tân ngữ. Trong trường hợp chung, tân ngữ được chọn là tân ngữ gián tiếp .
Ví dụ :
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book ( by me ) .
Có 2 lưu ý bạn cần nắm:
– Nếu chủ ngữ trong câu dữ thế chủ động là : everyone, people, they, anyone, etc, someone … thì không cần đưa vào câu bị động .
Ví dụ :
They stole my motorbike last night : Bọn chúng lấy trộm xe máy của tôi đêm qua
➤ My motorbike was stolen last night : Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua
– Nếu là người hoặc vật .
- Chuyển sang bị động dùng “by” trong trường hợp trực tiếp gây ra hành động.
- Dùng “With” trong trường hợp gián tiếp gây ra hành động.
2. Cách quy đổi sang câu bị động trong tiếng Anh
2.1. Các bước chuyển sang câu bị động
Xác định tân ngữ trong câu dữ thế chủ động và chuyển chủ ngữ cho câu bị động là việc tiên phong mà bạn cần phải làm .
Tiếp theo, hoạt động từ về thể bị động thành dạng “ tobe + Ved / P2 ” sau khi đã xác lập thì trong câu dữ thế chủ động. Nhớ chia động từ “ tobe ” theo đúng thì của câu dữ thế chủ động và giữ nguyên cách chia dạng số nhiều và số ít theo chủ ngữ .
Cuối cùng bỏ lỡ những chủ ngữ không xác lập trong câu dữ thế chủ động. Còn so với chủ ngữ xác lập thì chuyển thành tân ngữ trong câu bị động và không quên thêm “ by ” ở phía trước .
Ví dụ :
I planted a flower plant in the garden : Tôi đã trồng một cây hoa ở trong vườn
➤ A flower was planted in the garden by me : Một cây hoa được trồng ở trong vườn bởi tôi
2.2. Cấu trúc câu bị động với những thì trong tiếng Anh
2.2.1. Hiện tại đơn
Câu dữ thế chủ động : S + V ( s / es ) + O
Câu bị động : S + am / is / are + P2 + by O
Ví dụ :
Jane buys oranges in supermarket : Jane mua cam ở siêu thị nhà hàng
➤ Oranges are bought in supermarket by Jane : Cam được mua ở ẩm thực ăn uống bởi Jane
2.2.2. Hiện tại tiếp nối
Câu dữ thế chủ động : S + am / is / are + V-ing + O
Câu bị động : S + am / is / are + being + P2 + by O
Ví dụ :
Jane is buying oranges in supermarket .
➤ Oranges are being bought in supermarket by Jane .
2.2.3. Hiện tại hoàn thành xong
Câu dữ thế chủ động : S + have / has + P2 + O
Câu bị động : S + have / has + been + P2 + by O
Ví dụ :
Jane has bought oranges in supermarket .
➤ Oranges have been bought in supermarket by Jane .
2.2.4. Quá khứ đơn
Câu dữ thế chủ động : S + Ved + O
Câu bị động : S + was / were + P2 + by O
Ví dụ :
Jane bought oranges in supermarket .
➤ Oranges were bought in supermarket by Jane .
2.2.5. Quá khứ tiếp nối
Câu dữ thế chủ động : S + was / were + V-ing + O
Câu bị động : S + was / were + being + P2 + by O
Ví dụ :
Jane was buying oranges in supermarket .
➤ Oranges were being bought in supermarket by Jane .
2.2.6. Quá khứ triển khai xong
Câu dữ thế chủ động : S + had + P2 + O
Câu bị động : S + had + been + P2 + by O
Ví dụ :
Jane had bought oranges in supermarket .
➤ Oranges had been bought in supermarket by Jane .
2.2.7. Tương lai đơn
Câu dữ thế chủ động : S + will + V-infi + O
Câu bị động : S + will + be + P2 + by O
Ví dụ :
Jane will buy oranges in supermarket .
➤ Oranges will be bought in supermarket by Jane .
2.2.8. Tương lai hoàn thành xong
Câu dữ thế chủ động : S + will + have + P2 + O
Câu bị động : S + will + have + been + P2 + by O
Ví dụ :
Jane will have bought oranges in supermarket .
➤ Oranges will have been bought in supermarket by Jane .
2.2.9. Tương lai gần
Câu dữ thế chủ động : S + am / is / are going to + V-infi + O
Câu bị động : S + am / is / are going to + be + P2 + by O
Ví dụ :
Jane is going to buy oranges in supermarket .
➤ Oranges are going to be bought in supermarket by Jane .
2.2.10. Động từ khuyết thiếu
Câu dữ thế chủ động : S + ĐTKT + V-infi + O
Câu bị động : S + ĐTKT + be + P2 + by O
Ví dụ :
Jane should buy oranges in supermarket .
➤ Oranges should be bought in supermarket by Jane .
2.3. Một số quan tâm khi chuyển sang câu bị động
Khi câu dữ thế chủ động sang câu bị động bạn cần chú ý quan tâm 1 số ít phần sau đây để không bị nhầm lẫn khi chia động từ hay xác lập chủ ngữ chính :
Nội động từ không dùng ở dạng bị động :
Ví dụ : arrive, cry, wait, die, disappear, hurt … Jane’s foot hurts
Trường hợp có 2 tân ngữ trong câu dữ thế chủ động :
– Chủ ngữ chính cho câu bị động hoàn toàn có thể chọn từ một trong hai tân ngữ ( ưu tiên tân ngữ chỉ người ), bạn cũng hoàn toàn có thể chuyển thành 2 câu bị động nếu muốn .
S + V + Oi + Od
Od ( direct object ) : Tân ngữ trực tiếp
Oi ( indirect object ) : Tân ngữ gián tiếp
=> Có 2 trường hợp sau khi chuyển sang câu bị động :
- Chủ ngữ trong câu bị động được lấy từ tân ngữ gián tiếp (S + be + P2 + Od)
- Chủ ngữ trong câu bị động được lấy từ tân ngữ trực tiếp (S + be + P2 + giới từ + Oi)
Ví dụ :
He gave me a banana yesterday .
TH1 : I was given an banana yesterday .
TH2 : A banana was given to me yesterday .
– Đặt trang ngữ chỉ nơi chốn trốn by + tân ngữ ở câu bị động trong trường hợp câu dữ thế chủ động có trạng ngữ chỉ nơi chốn .
Ví dụ : Jin bought oranges at market .
➤ Oranges were bought at market by Jin .
– Đặt trạng ngữ chỉ thời hạn sau by + tân ngữ trong trường hợp câu dữ thế chủ động có trạng ngữ chỉ thời hạn
Ví dụ : Jane used the computer ten hours ago .
➤ The computer was used by Jane ten hours ago .
– Tuân theo quy tắc ( S + be + Ved / P2 + khu vực + by + tân ngữ + thời hạn ) khi câu dữ thế chủ động có cả trạng ngữ chỉ thời hạn và trạng ngữ chỉ nơi chốn .
Ví dụ :
Ms. Lan threw the garbage in front of my home last night .
➤ The garbage was threw in front of my home by Ms. Lan last night
– Trong câu bị động ta chia động từ bị động ở dạng phủ định trong trường hợp câu chủ ngữ của câu dữ thế chủ động là phủ định như nobody, no one, none of …
Ví dụ :
No one can wear this blue dress
Xem thêm: Làm Thế Nào Để Học Giỏi Hóa 9?
➤ This blue dress cannot be worn .
– To be / to get + P2 sẽ không mang nghĩa bị độngtrong một vài trường hợp sau :
- Chỉ tình huống, trạng thái mà chủ ngữ trong câu đang gặp phải
Ví dụ : Adam got lost his wallet at the library yesterday .
- Chỉ việc chủ ngữ trong câu tự làm hành động
Ví dụ : My mother gets dressed very quickly .
– Mọi sự biến hóa về thời cũng như thể trong câu đều nhằm mục đích vào động từ to be, còn phân từ hai thì giữ nguyên .
- To be made of: Được làm bằng (chất liệu làm nên vật)
Ví dụ : This table is made of woo
- To be made from: Được làm ra từ (nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Ví dụ : Chair is made from wood
- To be made out of: Được làm bằng (quá trình làm ra vật)
Ví dụ : This egg tart was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk .
- To be made with: Được làm với (chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
Ví dụ : This fish soup tastes good because it was made with a lot of spices .
3. Các dạng câu bị động
3.1. Câu bị động với những động từ có 2 tân ngữ
Ta sẽ có 2 câu bị động với 1 số ít động từ được hai tân ngữ theo sau nớ như : lend ( cho mượn ), send ( gửi ), get ( cho ), buy ( mua ), show ( chỉ ), give ( đưa ), make ( làm ) …
Ví dụ 1 :
I gave him ( O1 ) an apple ( O2 ) : Tôi đã cho anh ấy một quả táo
➤ An apple was given to him : Một quả táo đã được trao cho anh ta
➤ He was given an apple by me : Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo
Ví dụ 2 :
He sends his relative a letter
➤ His relative was senta letter .
➤ A letter was sent to his relative ( by him )
3.2. Câu bị động của những động từ tường thuật
Các động từ tường thuật gồm : believe, expect, know, say, claim, assume, feel, find, consider, report, …
Câu dữ thế chủ động :
- S + V + THAT + S’ + V’ + …
Câu bị động :
- S + BE + V3/-ed + to V’
- It + be + V3/-ed + THAT + S’ + V’
Ví dụ :
People say that he is very rich .
➤ He is said to be very rich .
➤ It’s said that he is very rich .
3.3. Câu dữ thế chủ động là câu nhờ vả
3.3.1. Câu dữ thế chủ động là câu nhờ vả dạng 1
Câu dữ thế chủ động : … have someone + V ( bare ) something
Câu bị động : … have something + V3 / – ed ( + by someone )
Ví dụ :
Thomas has his son buy a cup of coffee .
➤ Thomas has a cup of coffee boughtt by his son .
3.3.2. Câu dữ thế chủ động là câu nhờ vả dạng 2
Câu dữ thế chủ động : … make someone + V ( bare ) something
Câu bị động : … ( something ) + be made + to V + ( by someone )
Ví dụ :
Suzy makes the hairdresser cut her hair .
➤ Her hair is made to cut by the hairdresser.
3.3.3. Câu dữ thế chủ động là câu nhờ vả dạng 3
Câu dữ thế chủ động : … get + someone + to V + something
Câu bị động : … get + something + V3 / – ed + ( by someone )
Ví dụ :
Shally gets her husband to clean the kitchen for her .
➤ Shally gets the kitchen cleaned by her husband .
3.4. Câu dữ thế chủ động là câu hỏi
3.4.1. Câu dữ thế chủ động là câu hỏi dạng 1
Câu dữ thế chủ động : Do / does + S + V ( bare ) + O … ?
Câu bị động : Am / is / are + S ’ + V3 / – ed + ( by O ) ?
Ví dụ :
Do you clean your room ?
➤ Is your room cleaned ( by you ) ?
3.4.2. Câu dữ thế chủ động là câu hỏi dạng 2
Câu dữ thế chủ động : Did + S + V ( bare ) + O … ?
Câu bị động : Was / were + S ’ + V3 / – ed + by + … ?
Ví dụ :
Can you bring your notebook to my desk?
➤ Can you notebook be brought to my desk?
3.4.3. Câu dữ thế chủ động là câu hỏi dạng 3
Câu dữ thế chủ động : Modal verbs + S + V ( bare ) + O + … ?
Câu bị động : Modal verbs + S ’ + be + V3 / – ed + by + O ’ ?
Ví dụ :
Can you move the chair ?
➤ Can the chair be moved?
3.4.4. Câu dữ thế chủ động là câu hỏi dạng 4
Câu dữ thế chủ động : Have / has / had + S + V3 / – ed + O + … ?
Câu bị động : Have / has / had + S ’ + been + V3 / – ed + by + O ’ ?
Ví dụ :
Has she done her homework ?
➤ Has her homeworkbeen done ( by her ) ?
3.5. Bị động với những động từ chỉ quan điểm, quan điểm
Think ; say ; suppose ; consider ; believe ; report … là một số ít động từ chỉ quan điểm quan điểm thông dụng .
Ví dụ :
People think he stole his mother’s money .
➤ It is thought that he stole his mother’s money .
➤ He is thought to have stolen his mother’s money .
3.6. Bị động với những động từ chỉ giác quan
See ; watch ; look ; notice ; hear ; … là những động từ giác quan chỉ nhận thức của con người .
- S + Vp + Sb + Ving. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.
Ví dụ :
He watched them playing football
➤ They were watched playing football
- S + Vp + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)
Ai đó tận mắt chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối .
Ví dụ :
I heard her cry
➤ She was heard to cry
3.7. Câu dữ thế chủ động là câu mệnh lệnh
Thể khẳng định:
- Chủ động: V + O + …
- Bị Động: Let O + be + V3/-ed
Ví dụ :
Put your pen down
➤ Let your pen be put down
Thể phủ định:
- Chủ động: Do not + V + O + …
- Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed
Ví dụ :
Do not take this item
➤ Let this item not be taken
4. Bài tập về câu bị động
Bài 1: Chuyển câu sau sang câu bị động
- John gets his sister to clean his shirt.
- Anne had had a friend type her composition.
- Rick will have a barber cut his hair.
- They had the police arrest the shoplifter.
- Are you going to have the shoemaker repair your shoes?
- I must have the dentist check my teeth.
- She will have Peter wash her car tomorrow.
- They have her tell the story again.
Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
- Toshico had her car (repair) ………….. by a mechanic.
- Ellen got Marvin (type) ………………her paper.
- We got our house (paint) ……………… last week.
- Dr Byrd is having the students (write ) ………………. a composition.
- Mark got his transcripts (send)………………. to the university.
- Maria is having her hair (cut) ……………………. tomorrow.
- Will Mr. Brown have the porter (carry)………………………his luggage to his car?
Đáp án
Bài 1:
- John gets his shirt cleaned.
- Anne has had her composition typed.
- Rick will have his hair cut.
- They had the shoplifter arrested.
- Are you going to have your shoes repaired?
- I must have my teeth checked.
- She will have her car washed tomorrow.
- They have the story told again.
Bài 2:
- Repaired
- To type
- Painted
- Write
- Sent
- Cut
- Carry
Trên đây là tất cả những kiến thức về chủ đề câu bị động mà 4Life English Center (e4Life.vn) muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng đã giúp các bạn có thể vận dụng tốt vào các bài thi và trong cuộc sống hằng ngày của mình nhé!
Tham khảo thêm:
Đánh giá bài viết
Xem thêm: Làm Thế Nào Để Học Giỏi Hóa 8
Source: http://wp.ftn61.com
Category: Thủ Thuật
Để lại một bình luận